Cho các chất NaCl,NaOH,KOH,H2SO4 đặc,Ca(OH)2,từ các chất đó có thể điều chế đc các chất sau đây hay không: nước Javen,KClO3,clorua vôi;O2,SO2. Viết các pư xảy ra
Cảm ơnn !
Cho các chất: NaCl, KMnO4, KOH, NaOH, Ca(OH)2, H2SO4, H2O. Từ các hóa chất đã cho, viết các phương trình hóa họcxảy ra khi điều chế các chất sau trong phòng thí nghiệm:
a. nước giaven. b. clorua vôi.c. kaliclorat.
a) Nước Gia-ven:
\(2NaCl+H_2O\underrightarrow{đpkmn}NaCl+NaClO+H_2\)
b) Clorua vôi
\(2NaCl+2H_2O\underrightarrow{đpcmn}2NaOH+H_2+Cl_2\)
\(Cl_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaOCl_2+H_2O\)
c)
\(6KOH+3Cl_2\underrightarrow{t^o}5KCl+KClO_3+3H_2O\)
Từ các chất NaCl,CaCO3, H2O hãy điều chế vôi sống, vôi tôi, xút ,xoda, Na ,Ca ,Javen, Clorua voi
Hãy cho biết trong dd có thể có đồng thời các chất sau đây được không?
-naoh và hbr
-h2so4 và bacl2
-kcl và nano3
-ca(oh)2 và h2so4
-hcl và agno3
- nacl và koh
Hỗn hợp tồn tại đồng thời : $KCl,NaNO_3$ và $NaCl,KOH$
Hỗn hợp còn lại vì :
$NaOH + HBr \to NaBr + H_2O$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
$Ca(OH)_2 + H_2SO_4 \to CaSO_4 +2H_2O$
$AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3$
Trừ hỗn hợp KCl và NaNO3 có thể tồn tại đồng thời, các hỗn hợp khác không thể đồng thời cùng tồn tại với nhau
Câu 11: Cho các chất sau đây: KOH, Al, (NH4)2SO4 , CaCO3 , NH4HSO3 , H2SO4 , NaCl , FeS
a- Từ các chất trên có thể điều chế được những khí gì?
b- Làm thế nào để nhận biết được các khí đó.
\(a.-KhíH_2:\\ 2KOH+2Al+2H_2O\rightarrow2KAlO_2+3H_2\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ -KhíNH_3\\ 2KOH+\left(NH_4\right)_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2NH_3+2H_2O\\2 KOH+NH_4HSO_3\rightarrow K_2SO_3+NH_3+2H_2O\\ -KhíCO_2:\\ H_2SO_4+CaCO_3\rightarrow CaSO_4+H_2O+CO_2\\-KhíH_2S:\\ FeS+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2S\\ -KhiSO_2\\ 2NH_4HSO_3+H_2SO_4\rightarrow\left(NH_4\right)_2SO_4+2SO_2+2H_2O\)
b. Để nhận biết các khí : \(H_2,NH_3,H_2S,SO_2\)
+ Khí nào có mùi trứng thối là H2S
+ Khí nào có mùi khai là NH3
+ Khí nào có mùi hắc là SO2
+ Khí không mùi là H2
từ các hóa chất: NaCl(r), MnO2(r), NaOH(dd), KOH(dd), H2SO4(đặc), Ca(OH)2(r). viết pthh điều chế:
a. HCl
b. nước giaven
c, kali clorat
d. clorua vôi
e. oxi
a.
\(2NaCl+2H_2O\rightarrow2NaOH+Cl_2+H_2\)
\(H_2+Cl_2\rightarrow2HCl\)
b.
\(2NaCl+2H_2O\rightarrow2NaOH+Cl_2+H_2\)
\(2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
c.
\(6KOH+3Cl_2\rightarrow5KCl+KClO_3+3H_2O\)
d.
\(Ca\left(OH\right)_2+Cl_2\rightarrow CaOCl_2+H_2O\)
e.
\(2KClO_2\rightarrow2KCl+3O_2\)
a)
\(2NaCl+H_2SO_4--->Na_2SO_4+2HCl\)
b)
\(MnO_2+4HCl-->MnCl_2+2H_2O+Cl_2\)
\(NaOH+Cl_2-->NaCl+NaClO+H_2O\)
c)
\(6KOH+3Cl_2--100^oC->5KCl+KClO_3+3H_2O\)
d)
\(Ca\left(OH\right)_2+Cl_2-->CaOCl_2+H_2O\)
e)
\(2KClO_3--to->2KCl+3O_2\)
\(\left(1\right)2NaCl_{\left(r\right)}+H_2SO_{4\left(\text{đ}\right)}\underrightarrow{t^o}Na_2SO_4+2HCl\)
Từ HCl trên ta điều chế Cl2
\(2HCl\underrightarrow{t^o}H_2+Cl_2\)
\(\left(2\right)2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
\(\left(3\right)6KOH+3Cl_2\rightarrow5KCl+KClO_3+3H_2O\)
Từ các chất NaCl,KI,H2O.Hãy viết pt điều chế I2,Cl2,nước Javen,dd KOH,KClO3
nacl+h2o điện phân dung dịch có màng ngăn naoh + cl2+ h2
nacl+h2o điện phân dung dịch không có màng ngăn nacl+naclo + h2 ( javen)
ki+ h2o điện phân dung dịch có màng ngăn koh+ i2 +h2
h2o điện phân h2 +o2
5o2+ 4cl2 -> 2cl2o5
cl2o7+ h20 -> hclo3
hclo3 + koh-> kclo3+ h2o
2NaCl + 2H2O ---điện phân dd có màng ngăn--> 2NaOH + Cl2 + H2
2NaOH + Cl2 ---> NaCl + NaClO + H2O
KI + NaOH + KOH + NaI
6KOH + 3Cl2 --- t*---> KClO3 + 5KCl + 3H2O
Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất NaCl, MnO2, NaOH và H2SO4 đặc, ta có thể điều chế nước Gia – ven không? Viết các phương trình phản ứng.
Điều chế axit HCl từ NaCl, H2SO4 đặc, H2O:
NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl
Hấp thụ khí hidro clorua vào nước được dung dịch axit HCl.
- Từ axit HCl và MnO2 điều chế Cl2:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2
- Từ Cl2 và dung dịch NaOH điều chế nước Gia – ven.
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
Từ NaCl, FeS2 , H2O, không khí, đá vôi và các điều kiện cần thiết, viết phương trình phản ứng điều chế các chất sau: Na2SO3 , Fe(OH)3 , Fe2(SO4)3 , Ca(OH)2
- Na2SO3
\(2NaCl+2H_2O\underrightarrow{đpcmn}2NaOH+H_2+Cl_2\)
4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
2NaOH + SO2 -->Na2SO3 + H2O
- Fe2(SO4)3:
2SO2 + O2 --to,V2O5--> 2SO3
SO3 + H2O --> H2SO4
Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
- Fe(OH)3:
Fe2(SO4)3 + 6NaOH --> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
- Ca(OH)2:
CaCO3 --to--> CaO + CO2
CaO + H2O --> Ca(OH)2
Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3, cách 4) như các hình vẽ dưới đây:
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí hiđro clorua bằng cách cho tinh thể NaCl tác dụng với axit H 2 S O 4 đậm đặc và đun nóng:
NaOH+ H 2 S O 4 đ ặ c → t ∘ N a H S O 4 +HCl
Dùng cách nào trong bốn cách trên để thu khí HCl?
A. Cách 1
B. Cách 2
C. Cách 3
D. Cách 4