1 dây dẫn bằng nhôm dài 3m . tiết diện tròn đường kính 2mm. tính điện trở của dây
Một dây dẫn bằng hợp kim dài 0,2km, tiết diện tròn, đường kính 0,4cm có điện trở 4Ω. Tính điện trở của dây hợp kim này khi có chiều dài 500m và đường kính tiết diện là 2mm. Tóm tắt và giải giúp em với. Em cảm ơn!
Bài 1: Một dây dẫn bằng nhôm dài 1 km, tiết diện tròn đường kính 4 mm. Tính điện trở của dây. Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ωm. Bài 2: Một cuộn dây gồm nhiều vòng có điện trở 8,5Ω, tiết diện sợi dây 0,1 mm2. Tính chiều dài sợi dây, biết dây bằng đồng có điện trở suất 1,7.10-8 Ωm.
Một dây dẫn bằng nhôm hình trụ, có chiều dài l = 6,28m, đường kính tiết diệ d = 2mm, điện trở suất ρ = 2,8.10-8Ωm. Hãy tính điện trở của dây dẫn này ?
\(R=p\dfrac{l}{S}=2,8\cdot10^{-8}\dfrac{6,28}{\left(\pi\dfrac{2^2}{4}\right)\cdot10^{-6}}=0,056\Omega\)
a) Tính điện trở của 1 dây nhôm có chiều dài 120cm, đường kính tiết diện 2mm.
b) Muốn dây đồng có đường kính và điện trở như trên thì chiều dài dây là bao nhiêu?
a, s = 2mm = 2 . 10-6 m2
l = 120 cm = 0,12 m
điện trở của dây nhôm là :
R = \(\frac{p.l}{s}\) =\(\frac{2,8.10^{-8}.0,12}{2.10^{-6}}\) = 1,68 .10-3
b, do R bằng nhau nên
chiều dài là : l = \(\frac{R.s}{p}\) xấp xỉ 0,19 m
l=120cm=12000m
d=2mm=20³m
p=2.8×10-8
giai:
S của dây dẫn là s=TT ×d²/4
=3.14×(20-3)²/4=0.785×20-6
R dây dẫn là R=p×l/s=2.8×10-8×12000/0,785×20-6=2739,6Ω
Đồng làm tương tự chỉ thay p=1,7×10-8 theo coong thức l=R×s:p
một dây dẫn bằng nicrom dài 62,8m. tiết diện tròn, đường kính 2mm được mắc vào hiệu điện thế 110V. tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn? cho điện trở suất cùa nicrom 1,1. 10 -6 ôm m
Điện trở dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,1\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{62,8}{\pi\cdot\dfrac{d^2}{4}}=1,1\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{62,8}{\pi\cdot\dfrac{(2\cdot10^{-3})^2}{4}}\approx22\Omega\)
Dòng điện qua dây:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{110}{22}=5A\)
Một dây dẫn bằng nikêlin có điện trở suất0,40.10-6.m, chiều dài 3m. Biết điện trở của dây dẫn bằng 4 ôm. Đường kính tiết diện của dây bằng?
Tiết diện dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{3}{S}=4\Omega\)
\(\Rightarrow S=3\cdot10^{-7}m^2\)
Mà \(S=\pi\cdot\dfrac{d^2}{4}=3\cdot10^{-7}\)
\(\Rightarrow d=6,18\cdot10^{-4}m=0,618m\)
Một dây dẫn bằng nikelin dài 20m, có điện trở 160 ôm và điện trở suất của nikelin là 0,4.10^-6. Hãy tính đường kính, tiết diện của dây nhôm này
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{\rho.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.20}{160}=5.10^{-8}\left(m^2\right)\)
\(S=\dfrac{\pi d^2}{4}\Rightarrow d^2=\dfrac{4S}{\pi}=\dfrac{4.5.10^{-8}}{\pi}=6,4.10^{-8}\)
\(\Rightarrow d=2,5.10^{-4}\left(m\right)=0,25\left(mm\right)\)
Một dây dẫn bằng nikelin dài 20m, có điện trở 160 ôm và điện trở suất của nikelin là 0,4.10^-6. Hãy tính đường kính, tiết diện của dây nhôm này
Tiết diện của dây: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}20}{160}=5.10^{-8}m^2\)
Đường kính của dây: \(S=\pi\left(\dfrac{d}{2}\right)^2\Rightarrow d^2=\dfrac{2^2S}{\pi}=\dfrac{4.5.10^{-8}}{\pi}\simeq6,4.10^{-8}\)
\(\Rightarrow d=2,5.10^{-4}m=0,25mm\)