canxi oxit với nước. Kết luận về TCHH và viết PTHH
phản ứng của canxi oxit với nước. Kết luận về TCHH và viết PTHH.
1/ Thí nghiệm 1: phản ứng của canxi oxit với nước. Kết luận về TCHH và viết PTHH.
TCHH: Phản ứng tỏa nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng, tan ít trong nước, chất rắn màu trắng đó là canxi hiđroxit Ca(OH)2. Phản ứng này được gọi là phản ứng tôi vôi.
PTHH: CaO (r) + H2O (l) → Ca(OH)2 (r)
Phản ứng của Al với O2
- Hiện tượng quan sát được, viết PTHH xảy ra.
- Kết luận về TCHH của AL
Lập PTHH và phân loại các phản ứng sau: a) Đồng (II) oxit + hiđro Đồng + nước b) Canxi oxit + nước - - > Canxi hiđroxit c) Nhôm hiđroxit Nhôm oxit + nước d) Điphotpho pentaoxit + nước - - > axit photphoric e) Canxi cacbonat canxi oxit + cacbon ddioxxit. f) Natri oxit + nước - - > Natri hidroxit g) Lưu huỳnh ddioxxit + oxi - - > Lưu huỳnh trioxit h) Đồng (II) hiđroxit Đồng (II) oxit + nước
a)\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\)
- Phản ứng thế
b)\(CaO+H_2O\xrightarrow[]{}Ca\left(OH\right)_2\)
-Phản ứng hoá hợp
c)\(Al_2O_3+3H_2O\xrightarrow[]{}2Al\left(OH\right)_3\)
-Phản ứng hoá hợp
d)\(P_2O_5+3H_2O\xrightarrow[]{}2H_3PO_4\)
-Phản ứng hoá hợp
e)\(CaO+CO_2\xrightarrow[]{}CaCO_3\)
-Phản ứng hoá hợp
f)\(Na_2O+H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH\)
-Phản ứng hoá hợp
g)\(2SO_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2SO_3\)
-Phản ứng hoá hợp
h)\(CuO+H_2O\xrightarrow[]{}Cu\left(OH\right)_2\)
-Phản ứng hoá hợp
Có những oxit sau : Na2O, CO2, MgO, FeO, CO, SO2, K2O. Oxit nào tác dụng với: a. Nước b.Axit sunfuric c. Canxi hiđroxit Viết PTHH
a)\(Na_2O,CO_2,SO_2,K_2O\)
b)\(Na_2O,MgO,FeO,K_2O\)
c)\(CO_2,CO,SO_2\)
PTHH
a)\(Na_2O+H_2O\rightarrow NaOH\)
\(CO_2+H_2O\rightarrow H_2CO_3\)
\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow KOH\)
b)\(Na_2O+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+H_2O\)
\(K_2O+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
c)\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(CO+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2\)
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
Có những oxit sau: Na2O, CO2, MgO, FeO, CO, SO2, K2O. Oxit nào tác dụng với : Canxi hiđroxit Viết PTHH.
Bài 1: Em hãy lấy 5VD về Oxit Axit? Viết PTHH của các Oxit axit đó với H2O; với dung dịch NaOH và với K2O?
Bài 2: Thường gặp những Oxit bazơ nào tác dụng được với nước? Viết các PTHH xảy ra khi cho chúng tác dụng với H2O; với dung dịch HCl và với CO2?
Bài 3: Em hãy lấy ví dụ về 5 Oxit bazơ không tác dụng được với nước nhưng tác dụng được với dung dịch HCl. Viết các PTHH xảy ra.
Đốt cháy hoàn toàn A gam canxi trong bình chứa khí oxi thu được canxi oxit. Hòa tan hết oxit này vào nước thu được 14,8g canxi hiđroxit.
a) Viết PTHH
b) Tính A
2Ca + O2 -to-> 2CaO
CaO + H2O --> Ca(OH)2
nCa(OH)2 = 14.8/74=0.2mol
Từ PTHH:
=> nCaO= 0.2 mol
=> nCa= 0.2 mol
=> mCa=a= 0.2*40=8g
Phương trình hóa học:
2Ca + O2 => 2CaO
CaO + H2O => Ca(OH)2
nCa(OH)2 = m/M = 14.8/74 = 0.2 (mol)
==> nCaO = 0.2 (mol) ==> nCa = 0.2 (mol)
A = mCaO = n.M = 0.2 x 56 = 11.2 (g)
Viết và cân bằng các PTHH biểu diễn các quá trình hóa học sau đây:
a) Đốt cháy bột nhôm trong oxi thu đc nhôm oxi Al2O3.
b) Đốt cháy cacbon trong không khí, thu đc cacbonđioxit(CO2).
c) Cho canxi oxit tác dụng vs nước, thu đc canxi hiđrôxit: Ca(OH)2\
d) Đốt cháy khí metan CH4 thu đc cacbon(IV) oxit (CO2) và hơi nước
e) Nung sắt (III) hiđroxit Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao thu đc sắt (III) oxit (Fe2O3) và hơi nước
\(a.4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\\ b.C+O_2\rightarrow CO_2\\ c.CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ d.CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\uparrow\\ e.2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)