cho 2,7 gam kim loại nhôm tác dụng được hết với 200 gam dung dịch HCl 7,3%.
1. tính thể tích H2 thu được sau phản ứng (dktc)
2. tính nồng độ phần trăm chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
\(nAl=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(mHCl=\dfrac{200.7,3\%}{100\%}=14,6\left(g\right)\)
\(nHCl=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_2+3H_2\)
2 6 2 3 (mol)
0,1 0,3 0,1 0,15 (mol)
LTL : 0,1 / 2 < 0,4/6
=> Al đủ , HCl dư
1. \(VH_2=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
2. \(mH_2=0,15.2=0,3\left(g\right)\)
mdd = mAl + mddHCl - mH2 = 2,7 + 200 - 0,3 = 202,4 (g)
\(mH_2SO_{4\left(dưsaupứ\right)}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(mAlCl_2=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{9,8.100}{202,4}=4,84\%\)
\(C\%_{AlCl_2}=\dfrac{9,8.100}{202,4}=4,84\%\)
Cho 100 gam dung dịch Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dich HCl 7,3%. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
\(m_{HCl}=100.7,3\%=7,3\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{BaCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{BaCl_2}=\dfrac{0,1.208}{100+100}.100\%=10,4\%\)
Bài 2. Cho 8 gam MgO tác dụng với 182,5 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 10%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (dung dịch sau phản ứng). a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X. Biết: Mg=24; Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Cl=35,5; H=1.
Cho 75 gam dung dịch HCl 10,95% phản ứng vừa đủ với Fe2O3. Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
Cho 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch HCl 14,6%. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng?
1.
\(m_{HCl}=\dfrac{10,95.75}{100}=8,2125\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{8,2125}{35,5}=0,225\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=0,0375\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{0,075.162,5}{0,0375.160+75}.100\%=15,05\%\)
2.
\(n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
Dễ thấy HCl dư.
\(\Rightarrow n_{AlCl_3}=2n_{Al_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=26,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{26,7}{10,2+200}.100\%=12,7\%\)
cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCL. a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCL. b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
a) $n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{HCl} =2 n_{Fe} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{200}.100\% = 7,3\%$
b) $n_{H_2} = n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)
Sau phản ứng, $m_{dd} = 11,2 + 200 - 0,2.2 = 210,8(gam)$
$C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,2.127}{210,8}.100\% = 12,05\%$
cho 8,4 gam CaCO3 tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng ( coi thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 500 ml).
nCaCO3=8,4:(40+12+16.3)=0,084 mol
nH2SO4= 0,5.1=0,5 mol
PTHH: H2SO4+ CaCO3 --> CaSO4↓ + CO2 +H2O
theo đề: 0,5 mol: 0,084 mol
=> H2SO4 de theo CaCO3
phản ứng : 0,084mol<----0,084 mol---> 0,084mol
=> CM=\(\frac{0,084}{0,5}=0,168M\)
Cho 10 gam CaCO3 vào 200 gam dung dịch HCl 5% tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Giải:
Số mol CaCO3 và HCl lần lượt là:
nCaCO3 = m/M = 10/100 = 0,1 (mol)
nHCl = (mdd.C%)/(100.M) = (200.5)/(100.36,5) = 0,3 (mol)
Tỉ lệ: nCaCO3 : nHCl = 0,1/1 : 0,3/2 = 0,1 : 0,15
=> HCl dư, tính theo CaCO3
=> mHCl(dư) = n(dư).M = 0,1.36,5 = 3,65 (g)
PTHH: CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2CO3
----------0,1----------0,3--------0,1----0,1----
Khối lượng dd sau phản ứng là:
mddspư = mCaCO3 + mddHCl = 10 + 200 = 210 (g)
Nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng là:
C%HCl(dư) = (mct/mddspư).100 = (3,65/210).100 ≃ 1,74 %
C%CaCl2 = (mct/mddspư).100 = (111.0,1/210).100 ≃ 5,3 %
C%H2CO3 = (mct/mddspư).100 = (62.0,1/210).100 ≃ 3 %
Vậy ...
Cho 10 gam CaCO3 vào 200 gam dung dịch HCl 5% tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Giải:
Số mol CaCO3 và HCl lần lượt là:
nCaCO3 = m/M = 10/100 = 0,1 (mol)
nHCl = (mdd.C%)/(100.M) = (200.5)/(100.36,5) = 0,3 (mol)
Tỉ lệ: nCaCO3 : nHCl = 0,1/1 : 0,3/2 = 0,1 : 0,15
=> HCl dư, tính theo CaCO3
=> mHCl(dư) = n(dư).M = 0,1.36,5 = 3,65 (g)
PTHH: CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2CO3
----------0,1----------0,3--------0,1----0,1----
Khối lượng dd sau phản ứng là:
mddspư = mCaCO3 + mddHCl = 10 + 200 = 210 (g)
Nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng là:
C%HCl(dư) = (mct/mddspư).100 = (3,65/210).100 ≃ 1,74 %
C%CaCl2 = (mct/mddspư).100 = (111.0,1/210).100 ≃ 5,3 %
C%H2CO3 = (mct/mddspư).100 = (62.0,1/210).100 ≃ 3 %
Vậy ...
nCaCO3 =10/100=0.1mol
mHCl =200.5/100=10g
nHCl= 10/36.5=0.274mol
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2
(mol) 1 2
(mol) 0.1 0.274
Lập tỉ lệ: 0.1/1<0.274/2
Vậy HCl dư
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2
(mol) 0.1 0.2 0.1 0.1
nHCl dư = 0.274-0.2=0.074 mol
mHCl dư = 0.074*36.5=2.7g
mCaCl2=0.1*111=11.1g
mCO2=0.1*44=4.4g
mdd = mCaCO3 + mddHCl - mCO2
=10+200-4.4=205.6g
C%HCl dư = 2.7/205.6*100=1.31%
C%CaCl2=11.1/205.6*100=5.4%
nCaCO3 = \(\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
mHCl = \(\dfrac{5\times200}{100}=10\left(g\right)\)
=> nHCl = \(\dfrac{10}{36,5}=0,274\left(mol\right)\)
Pt: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + H2O + CO2
.....0,1 mol-> 0,2 mol-> 0,1 mol--------> 0,1 mol
Xét tỉ lệ mol giữa CaCO3 và HCl:
\(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,274}{2}\)
Vậy HCl dư
mdd sau pứ = mCaCO3 + mdd HCl - mCO2
...................= 10 + 200 - 0,1 . 44 = 205,6 (g)
C% dd CaCl2 = \(\dfrac{0,1\times111}{205,6}.100\%=5,4\%\)
C% dd HCl dư = \(\dfrac{\left(0,274-0,2\right).36,5}{205,6}.100\%=1,314\%\)