Tính thành phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong hợ chất SO3, Fe(OH)3 (biết Fe=56, S=32, O=16
giúp mik vs mik cần gấp
Xác định thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất Fe(OH)3 biết (Fe: 56, O: 16, H: 1)
\(M_{Fe(OH)_3}=56+17.3=107(đvC)\\ \%_{Fe}=\dfrac{56}{107}.100\%=52,34\%\\ \%_O=\dfrac{48}{107}.100\%=44,86\%\\ \%_H=100\%-52,34\%-44,86\%=2,8\%\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{56.1}{107}.100\%=52,336\%\\\%O=\dfrac{16.3}{107}.100\%=44,86\%\\\%H=\dfrac{1.3}{107}.100\%=2,804\end{matrix}\right.\)
klpt : Fe2O3 là : 56.2+16.3=160(amu)
%Fe = \(\dfrac{56.2}{160}\) . 100% = 70%
%O = \(\dfrac{16.3}{160}\) . 100% = 305
Làm ơn tick cho mk
(Mg = 24; C = 12; O = 16; Al = 27; N = 14; H = 1; P = 31; S = 32; Cu = 64; Fe = 56; )
Bài 1: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học trong các hợp chất sau:
1) MgCO3 2) Al(OH)3 3) (NH4)2HPO4 4) C2H5COOCH3
Bài 2:
a,Chất nào có phần trăm khối lượng của nguyên tố sắt lớn nhất, nhỏ nhất trong các công thức hóa học sau: FeO; Fe2O3; FeS; FeS2.
b,Chất nào sau đây có phần trăm khối lượng oxi lớn nhất, nhỏ nhất: NO2; NO; N2O; N2O3.
c,Chất nào có phần trăm khối lượng của nguyên tố sắt lớn nhất, nhỏ nhất trong các công thức hóa học sau: AlCl3; Al2O3; AlBr3; Al2S3.
Bài 1:
\(1,M_{MgCO_3}=84(g/mol)\\ \begin{cases} \%_{Mg}=\dfrac{24}{84}.100\%=28,57\%\\ \%_{C}=\dfrac{12}{84}.100\%=14,29\%\\ \%_{O}=100\%-28,57\%-14,29\%=57,14\% \end{cases}\)
\(2,M_{Al(OH)_3}=78(g/mol)\\ \begin{cases} \%_{Al}=\dfrac{27}{78}.100\%=31,62\%\\ \%_{H}=\dfrac{3}{78}.100\%=3,85\%\\ \%_{O}=100\%-31,62\%-3,85\%=64,53\% \end{cases}\)
\(3,M_{(NH_4)_2HPO_4}=132(g/mol)\\ \begin{cases} \%_{N}=\dfrac{28}{132}.100\%=21,21\%\\ \%_{H}=\dfrac{9}{132}.100\%=6,82\%\\ \%_{P}=\dfrac{31}{132}.100\%=23,48\%\\ \%_{O}=100\%-23,48\%-6,82\%-21,21\%48,49\% \end{cases}\)
\(4,M_{C_2H_5COOCH_3}=88(g/mol)\\ \begin{cases} \%_{C}=\dfrac{48}{88}.100\%=54,55\%\\ \%_{H}=\dfrac{8}{88}.100\%=9,09\%\\ \%_{O}=100\%-9,09\%-54,55\%=36,36\% \end{cases}\)
Bài 2:
\(c,\%_{Al(AlCl_3)}=\dfrac{27}{27+35,5.3}.100\%=20,22\%\\ \%_{Al(Al_2O_3)}=\dfrac{27.2}{27.2+16.3}.100\%=52,94\%\\ \%_{Al(AlBr_3)}=\dfrac{27}{27+80.3}.100\%=10,11\%\\ \%_{Al(Al_2S_3)}=\dfrac{27.2}{27.2+32.3}.100\%=36\%\)
Vậy \(Al_2O_3\) có \(\%Al\) cao nhất và \(AlBr_3\) có \(\%Al\) nhỏ nhất
Bài 2:
\(a,\%_{Fe(FeO)}=\dfrac{56}{56+16}.100\%=77,78\%\\ \%_{Fe(Fe_2O_3)}=\dfrac{56.2}{56.2+16.3}.100\%=70\%\\ \%_{Fe(FeS)}=\dfrac{56}{56+32}.100\%=63,64\%\\ \%_{Fe(FeS_2)}=\dfrac{56}{56+32.2}=46,67\%\)
Vậy \(FeO\) có \(\%Fe\) lớn nhất và \(FeS_2\) có \(\%Fe\) thấp nhất
\(b,\%_{O(NO_2)}=\dfrac{16}{16.2+14}.100\%=69,57\%\\ \%_{O(NO)}=\dfrac{16}{16+14}.100\%=53,33\%\\ \%_{O(N_2O)}=\dfrac{16}{14.2+16}.100\%=36,36\%\\ \%_{O(N_2O_3)}=\dfrac{16.3}{14.2+16.3}.100\%=63,16\%\)
Vậy \(NO_2\) có \(\%O\) lớn nhất và \(N_2O\) có \(\%O\) nhỏ nhất
Xác định thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất
D. Al2(SO4)3 biết ( Al : 27, S: 32, O : 16)
E. Fe3O4 biết ( Fe: 56, O: 16)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{27.2}{342}.100\%=15,79\%\\\%S=\dfrac{32.3}{342}.100\%=28,07\%\\\%O=\dfrac{16.12}{342}.100\%=56,14\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{56.3}{232}.100\%=72,414\%\\\%O=\dfrac{4.16}{232}.100\%=27,586\%\end{matrix}\right.\)
1 hợp chất M được cấu tạo gồm nguyên tố Fe và nhóm nguyên tử SO4. Trong đó Fe chiếm 28 phần trăm về khối lượng của M. Xác định CTHH của M ( Biết Al=27;Mg=24;Ca=40;S=32;C=12;O=16;H=1;Zn=65;Fe=56)
GIÚP MIK NHA MỌI NG
CTHH chung: Fex(SO4)y
\(m_{Fe}=x\times NTK\left(Fe\right)=56x\)
\(PTK_{Fe_x\left(SO_4\right)_y}=x\times56+y\times32+4y\times16=56x+32y+64y=56x+96y\)
mà \(\frac{m_{Fe}}{PTK_{Fe_x\left(SO_4\right)_y}}=28\%\)
\(\frac{56x}{56x+96y}=\frac{7}{25}\)
\(7\left(56x+96y\right)=25\times56x\)
\(392x+672y=1400x\)
\(1400x-392x=672y\)
\(1008x=672y\)
\(\frac{x}{y}=\frac{672}{1008}\)
\(\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\)
\(x=2;y=3\)
CTHH: Fe2(SO4)3
Gọi công thức hóa học của M là Fex(SO4)y. Theo công thức hóa học ta có :
PTKhợp chất = NTKFe * x + ( NTKS + NTKO * 4 ) * y
=> PTKhợp chất = 56 * x + 96 * y
Do khối lượng của Fe chiếm 28% hợp chất
=> Khối lượng của hợp chất là : (56 * x) : 28% = 200 * x
=> 200*x = 56 * x + 96 * y
=> 144 * x = 96 * y => x : y = 96 : 144 = 2 : 3
=> x = 2 và y = 3
Vậy công thức hóa học của M là Fe2(SO4)3
Cho 2,8 g sắt tác dụng với 50g dung dịch axitl H2SO4 loãng 25 % a. Tính khối lượng muối tạo thành. b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng. (Fe=56, H = 1, S = 32, 0=16) Giúp e với . Cần gấp ạ
Cho hợp chất Fe2O3 (Biết Fe=56,O=16) Tính thành phần % theo khối lượng nguyên tố Fe và O
\(\%Fe=\dfrac{56\cdot2}{160}=70\%\)
\(\Rightarrow\%O=30\%\)
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hoá học có trong hợp chất đường mía (C¹² H²² O¹¹) (giúp mình vs ạhh, mik đang cần gấpp)
\(PTK=12.12+1.22+16.11=342< mol>.\)
\(\%C=\dfrac{12.12.100}{342}\approx42,11\%\)
\(\%H=\dfrac{1.22.100}{142}=15,49\%\)
\(\%O=100\%-42,11\%-15,49\%=42,4\%\)
Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố Fe và O trong hợp chất Fe₃O₄
Thành phần phần trăm khối lượng của Fe là:
\(\%m_{Fe}=\dfrac{56.3}{56.3+16.4}.100\%\approx72,4\%\)
Thành phần trăm khối lượng O là:
\(\%m_O=100\%-\%m_{Fe}=100-72,4=27,6\%\)