Đường đơn, peptit, các giọt lipit nhỏ, nucleotit được biến đổi lần lượt bằng các enzim nào thành đường đơn, axit amin, axit béo và glixerin, các thành phần cấu tạo nucleotit? Nêu chức năng của lớp niêm mạc trong ruột non, nêu VD?
sản phẩm của quá trình tiêu hóa ở ruột non
a đường đơn, glixerin và axit béo ,lipit
b đường đơn, glixerin và axit béo , axit amin
c lipt, đường đôi , các dạng peptit
d axit amin , protein , đường đôi
Enzim pepsin có tác dụng?
A.Biến đổi mỡ thành các giọt lipit nhỏ
B. Biến đổi một phần tinh bột chín thành đường mantozo
C. Phân cắt protein chuỗi dài thành chuỗi ngắn
D. Phân cắt đường đôi thành đường đơn
Cho các chất: Chuỗi peptit tương đối ngắn, khoáng, lipit đơn giản, axit amin, đường saccarozo, vitamin (A, D, E, K), tinh bột, nước, glixerol, đường đơn, axit béo.
Số chất được hấp thụ và vận chuyển vào con đường bạch huyết là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Đáp án B
Các axit béo, glixerol, vitamin tan trong dầu (A, D, E, K) thấm qua tế bào lông ruột, theo mạch bạch huyết ngực, dổ vào tĩnh mạch dòn trái đến tĩnh mạch chủ trên về tim.
Trong các chất trên của đề bài: Có 3 chất: vitamin A, D, E, K; glixerol; axit béo được hấp thụ và vận chuyển vào con đường bạch huyết.
Các chất dinh dưỡng nào dưới đây hấp thu theo con đường bạch huyết
1. Đường.
2. Lipit đã được lipaza phân giải thành axit béo và glixêrin (khoảng 30%).
3. Axit amin.
4. Các muối khoáng.
5. Nước.
6. Các vitamin tan trong nước
7. Lipit đã được muối mật nhũ tương hoá dưới dạng các giọt nhỏ (70%).
8. Các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K).
A. 1, 2
B. 3, 4
C. 5, 6
D. 7, 8
Chọn đáp án: D
Giải thích: 1,2,3,4,5,6 là các chất dinh dưỡng được hấp thu theo con đường bạch huyết
Các chất dinh dưỡng nào dưới đây hấp thu theo con đường máu
1. Đường.
2. Lipit đã được lipaza phân giải thành axit béo và glixêrin (khoảng 30%).
3. Axit amin.
4. Các muối khoáng.
5. Nước.
6. Các vitamin tan trong nước
7. Lipit đã được muối mật nhũ tương hoá dưới dạng các giọt nhỏ (70%).
8. Các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K).
A. 1,2,3,4,5,6
B. 1,2,3,4,5,7
C. 1,2,3,4,5,8
D. 1,2,3,4,7,8
Chọn đáp án: A
Giải thích: 7,8, là các chất dinh dưỡng được hấp thu theo con đường bạch huyết
Câu 12. Sản phẩm của quá trình tiêu hóa ở ruột non là gì?
A. Đường đơn, glixêrin và axit béo, lipit
B. Đường đơn, axit amin, glixêrin và axit béo
C. Lipit, đường đôi, các dạng peptit
D. Axit amin, prôtêin, đường đôi
Các thành phần cấu tạo chính của 1 nucleotit là gì?
A. Axit photphoric, đường deoxyribo, bazơ nitric.
B. Axit photphoric, đường ribo, bazơ nitric.
C. Axit photphoric, đường deoxyribo, nitơ.
D. Axit photphoric, đường ribo, nitơ.
A. Axit photphoric, đường deoxyribo, bazơ nitric.
A. Axit photphoric, đường deoxyribo, bazơ nitric.
Cho các dạng đột biến sau:
1- Sự thay thế axit amin này bằng axit amin khác có cùng tính chất lý hóa 2- Đột biến làm mất cặp nucleotit ở giữa của gen
3-Đột biến làm thay đổi chức năng của protein nhưng không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản
4- Đột biến vô nghĩa
Dạng đột biến nào trong số các dạng đột biến trên làm xuất hiện đột biến trung tính ?
A. 1,4
B. 1,3
C. 2,3
D. 1,2
Đáp án : B
Các dạng đột biến trung tính : 1,3
Đáp án B
2 đột biến sẽ làm thay đổi toàn bộ thành phần và trình tự chuỗi axit amin từ vị trí đột biến trở đi
4 đột biến làm cho vị trí trí đột biến trở thành mã kết thúc
Một đoạn của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotit trên mạch bổ sung như sau:
Các bộ ba |
3’ TAX–AAG–AAT–GAG–…–ATT–TAA–GGT–GTA–AXT–5’ |
Số thứ tự các bộ ba |
1 2 3 4 … 80 81 82 83 84 |
Biết rằng các codon 5’GAG3’ và 5’GAA3’ cùng mã hóa cho axit amin Glutamic, 5’GAU3’ và 5’GAX3’ cùng mã hóa cho axit amin Asparagin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Chuỗi polipeptit trong phân tử protein được dịch ra từ đoạn gen trên có chứa 79 axit amin.
(2) Đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.
(3) Đột biến mất một cặp nucleotit thứ 9 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp bị mất đi một số axit amin so với chuỗi polipeptit bình thường.
(4) Đột biến thay thế một cặp nucleotit X–G thành T–A xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Các bộ ba |
3’ TAX–AAG–AAT–GAG–…–ATT–TAA–GGT–GTA–AXT–5’ |
Số thứ tự các bộ ba |
1 2 3 4 … 80 81 82 83 84 |
Các codon |
3’UAX–AAG–AAU–GAG–…–AUU–UAA–GGU–GUA–AXU–5’ Mã kết thúc Mã mở đầu |
(1) đúng, chuỗi polipeptit trong phân tử protein được dịch ra từ đoạn gen trên có chứa 79 axit amin (bộ ba mở đầu là bộ ba thứ 83 tính từ đầu 5’ và bộ ba kết thúc bộ ba thứ 3, chiều dịch mã từ 5’ đến 3’).
(2) đúng, bộ ba thứ 82 là 5’UGG3’ qui định tryptophan không có tính thoái hóa nên đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.
(3) sai, đột biến mất một cặp nucleotit thứ 9 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên làm mất tín hiệu kết thúc dịch mã nên thường sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp có thêm một số axit amin mới.
(4) đúng, đột biến thay thế một cặp nucleotit X–G thành T–A xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ đầu 3’ làm cho đoạn mARN biến đổi như sau:
3’UAX – AAG – AAU – AAG – ... – AUU – UAA – GGU–GUA–AXU ––5’
Bộ ba mới 5’GAA3’ cùng mã hóa axit amin là Glutamic so với codon ban đầu là 5’ GAG3’, do đó, không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.
Vậy, các phát biểu đúng là 1, 3, 4.