Ngâm 1 lá sắt có khối lượng 50g trong 200g dd muối sunfat của kim loại M hóa trị 2 có nồng độ 16% . Sau khi toàn lượng sunfat đã tham gia phản ứng lấy lá sắt ra khỏi dd còn được 51,6 g . Xác định CTHH
Ngâm một lá sắt có khối lượng 50 gam trong 200 gam dung dịch muối sunfat của kim loại m hóa trị 2 nồng độ 16% sau khi toàn bộ mùa xuân Pháp đã phản ứng hết lấy lá sắt ra rửa nhẹ làm khô căng lại thấy khối lượng tăng 3,2% so với ban đầu. Xác định công thức hóa học muối sunfat của kim loại m
Bạn tham khảo nhá!!!
mCuSO4 = = = 32 (gam)
nCuSO4 = = 0,2 (mol)
Gọi x là khối lượng miếng sắt ban đầu.
Khối lượng miếng sắt sau khi nhúng vào dung dịch CuSO4 tăng là:
= 0,08.x (gam)
Fe + CuSO4 ---> FeSO4 + Cu
1mol 1mol 1mol 1mol
0,2mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol
Khối lượng sắt phản ứng: 0,2.56 = 11,2 (gam)
Khối lượng Cu sinh ra: 0,2.64 = 12,8 (gam)
Khối lượng miếng sắt tăng lên = mCu sinh ra - mFe phản ứng
=> 0,08.x = 12,8 – 11,2
0,08.x = 1,6 => x = 20 (gam)
Vậy khối lượng miếng sắt ban đầu là 20 gam
câu 1) ngâm một lá sắt có khối lượng 50g trong 200g dd muối sunfat của kim loại M hóa trị II, nồng độ 16%.sau phản ứng toàn bộ lượng muối sunfat đã tham gia phản ứng,lấy lá sắt ra khỏi dd,rửa nhẹ, làm khô ,cân nặng 51,6g .xác địng công thức hóa học muối sunfat của kim loại hóa trị II
câu 2) a)viết 4 loại phản ứng tạo thành NaOH
b) viết 6 loai phản ứng tạo thành CaSO4
c)viết 6 loại phản ứng tạo thành CO2
câu 1 : Ngâm 1 lá sắt có khối lượng 28g trong dung dịch đồng sunfat dư. Sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch đồng sunfat và đem cân thấy khối lượng của lá sắt là 29,6 g a, Viết ptpư b , Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng và khối lượng đồng tạo thành c, tính phần trăm khối lượng của sắt và đồng trong lá trên d, Đem hòa tan 36,8g lá trên vao dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí thoát ra (đktc) e, Đem hòa tan 36,8g lá trên vào dung dịch HNO3 đặc dư . Tính thể tích khí thoát ra (đktc)
Ngâm 1 lá sắt có khối lượng 28g trong dung dịch đồng sunfat dư. Sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch đồng sunfat và đem cân thấy khối lượng của lá sắt là 29,6 g
a, Viết ptpư
b , Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng và khối lượng đồng tạo thành
c, tính phần trăm khối lượng của sắt và đồng trong lá trên
NGÂM 1 LÁ SẮT CÓ KHỐI LƯỢNG 50 GAM TRONG DUNG DỊCH MUỐI SUNFAT CỦA KIM LOẠI M HÓA TRỊ I CÓ NỒNG ĐỘ 16% .SAU KHI TOÀN BỘ MUỐI SUNFAT ĐÃ THAM GIA PHẢN ỨNG , LẤY LÁ SẮT RA KHỎI DUNG DỊCH , RỬA NHẸ , LÀM KHÔ , CÂN NẶNG 541,6 GAM .XÁC ĐỊNH CTHH
Ngâm một lá sắt có khối lượng 50 gam trong 200 gam dung dịch muối sunfat của kim loại m hóa trị 2 nồng độ 16% sau khi toàn bộ lượng muối sunfat đã phản ứng hết lấy lá sắt ra rửa nhẹ làm khô cân lại thấy khối lượng bằng 51,6 g. Xác định công thức hóa học m
Giari nhanh nka ai nhanh mk tick!
PTHH Fe + MSO4 ===> FeSO4 + M
x x x
m của MSO4 = 32 g
ta có Mx - 56x = 51,6 - 50=1,6
==> x(M - 56 ) = 1,6 (1)
x( M + 98) = 32 (2)
từ (1) (2) ta rút gọn được M = 64 (Cu)
CT của muối trên là CuSO4
Gọi x là số mol của Fe
Fe + MSO4 ------> FeSO4 + M
x x x x
Ta có phương trình:
Mx - 56x = 51,6 - 50
x(M-56)=1,6 => x = 1,6/M-56
mMSO4=200.16/100=32(g)
n MSO4= 32/M+96
Vì số mol bằng nhau nên ta có phương trình:
1,6/M-56 = 32/M+96
=> M = 64(Cu)
Bài 1: ngậm một lá sắt có khối lượng 28g trong 250ml dd CuSO4 . Sau khi phản ứng hoàn toàn, người ta lấy thanh sắt ra khỏi dd , rửa nhẹ làm khô thì cân nặng 28,8g
a, hãy viết pthh
b, tính nồng độ CM của dd CuSO4
Bài 3: cho 20g dd muối sắt clorua 16,25% tác dụng với nitrat dư tạo thành 8,61g kết tủa. Hãy tìm công thức của muối sắt
Bài 1
a) Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
b) \(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
a<-----a----------------------->a
=> 28 + 64a - 56a = 28,8
=> a = 0,1 (mol)
=> \(C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\)
Bài 3
\(m_{FeCl_x}=\dfrac{20.16,25}{100}=3,25\left(g\right)\)
PTHH: FeClx + 3AgNO3 --> Fe(NO3)3 + xAgCl + (3-x)Ag
_______a---------------------------------------->ax----->a(3-x)
=> 143,5ax + 108a(3-x) = 8,61
=> 35,5ax + 324a = 8,61
=> a(35,5x+324) = 8,61
=> a = \(\dfrac{8,61}{35,5x+324}\)
=> \(M_{FeCl_x}=\dfrac{3,25}{\dfrac{8,61}{35,5x+324}}\)
=> 56 + 35,5x = \(\dfrac{325}{861}\left(35,5x+324\right)\)
=> x = 3
CTHH: FeCl3
Khối lượng thanh sắt tăng: 28,8-28=0,8 g
PT:
Fe + CuS => FeS + Cu
56g=1 mol 64g= tăng 64-56=8 g
5,6g=0,1 mol 6,4g = tăng 0,8 g
Nồng độ CM của dd CuSO4:
=0,1:0,25=0,4 M
Bài 1: ngâm một lá đồng trong 500ml dd AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn. Lấy lá đồng ra làm khô , cân thì lấy khối lượng lá đồng tăng thêm 15,2g . Hãy xác định nồng độ của mol của dd bạc nitrat.
Bài 2: cho 78g một kim loại A tác dụng với khí clo dư tạo thành 149g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị 1
Bài 3: viết các PTHH :
a, điều chế Zn từ ZnSO4
b, điều chế MgSO4 từ mỗi chất sau: Mg, MgCl2, MgO, MgCO3
các hóa chất cần thiết coi như đủ
Bài 1 :
Pt : \(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag|\)
1 2 1 2
x 0,2 2x
Gọi x là số mol của Cu
Vì khối lượng của đồng tăng so với ban đầu nên ta có phương trình :
\(m_{Ag}-m_{Cu}=15,2\left(g\right)\)
\(108.2x-64.x=15,2\)
\(216x-64x=15,2\)
\(152x=15,2\)
⇒ \(x=\dfrac{15,2}{152}=0,1\)
\(n_{AgNO3}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
500ml = 0,5l
\(C_{M_{ddAgNO3}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Ngâm một thanh sắt có khối lượng 100g trong 500g dd muối nitrat của kim loại R có hóa trị II, nồng độ 15,04%. Sau khi toàn bộ lượng muối nitrat đã tham gia phản ứng, lấy lá sắt ra khỏi dd, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 103,2.Xác định công thức hóa học muối nitrat của kim loại R
mR(NO3)2 = 500 . 15,04% = 75,2 (g)
Fe + R(NO3)2 → Fe(NO3)2 + R
1mo___1mol_______________ 1 mol tăng (MR -56)g
_____ x mol________________ tăng 103,2 - 100 = 3,2(g)
\(x=\frac{3,2}{M_R-56}\)
\(m_{R\left(NO3\right)2}=\frac{3,2}{M_R-56}.\left(M_R+124\right)=75,2\)
\(\rightarrow M_R=64\)
→ R là đồng (Cu)
→ Muối nitrat: Cu(NO3)2