Cho hai giống hoa đỏ và hoa trắng thuần chủng thụ phấn với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Khi cho các cây hoa đỏ ở thế hệ F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ về kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Cho biết màu hoa chỉ do một nhân tố di truyền quy định
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2 có tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau không có sự phân li kiểu hình là
A. 9 7
B. 9 16
C. 1 3
D. 1 9
Ở F2 xuất hiện tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng ® Tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B-: hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb : hoa trắng.
Các cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen với tỉ lệ 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb.
(Cách nhớ tỉ lệ kiểu gen của phép lai A a B b × A a B b → “Đồng hợp có 1, dị hợp 1 cặp gen có 2, dị hợp 2 cặp gen có 4”).
Trong 4 kiểu gen của các cây hoa đỏ ở F2, chỉ có các cây hoa đỏ có kiểu gen AABB (chiếm 1 9 trong các cây hoa đỏ) qua tự thụ phấn không xuất hiện kiểu hình mơi.
Đáp án D
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2 có tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau không có sự phân li kiểu hình là
A. 9 7 .
B. 9 16 .
C. 1 3 .
D. 1 9 .
Đáp án D.
Ở F2 xuất hiện tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng ® Tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B-: hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb : hoa trắng.
Các cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen với tỉ lệ 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb.
(Cách nhớ tỉ lệ kiểu gen của phép lai AaBb x AaBb → “Đồng hợp có 1, dị hợp 1 cặp gen có 2, dị hợp 2 cặp gen có 4”).
Trong 4 kiểu gen của các cây hoa đỏ ở F2, chỉ có các cây hoa đỏ có kiểu gen AABB (chiếm 1 9 trong các cây hoa đỏ) qua tự thụ phấn không xuất hiện kiểu hình mơi.
ở đậu hà lan, hoa đỏ trôi hoàn toàn so với hoa trắng. cho cây hoa đỏ ngắn thuần chủng lai với cây hoa trắng, thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình như thế nào? Vẽ sơ đồ lai?
Ở một loài thực vật, đem cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F 1 toàn cây hoa đỏ. Đem cây F 1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa đỏ; hoa trắng; hoa vàng và hoa xanh với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F 1 cho tự thụ phấn thu được F 2 . Đem loại bỏ các cây hoa xanh và hoa trắng ở F 2 , sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số hoa đỏ ở F 3 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1 9 .
B. 1 6 .
C. 1 4 .
D. 1 3 .
Đáp án B
Phép lai về 1 tính trạng cho 4 loại kiểu hình.
=> Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác quy định.
Lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình phân ly 1:1:1:1.
=> Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung quy định.
Quy ước: A-B- : hoa đỏ;
A-bb : hoa vàng;
aaB- : hoa xanh;
aabb : hoa trắng.
Loại bỏ các cây hoa xanh và hoa trắng thì còn các cây hoa đỏ và hoa vàng, đem giao phối ngẫu nhiên ta có tỉ lệ kiểu gen đem phối là 1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB : 1Aabb : 2Aabb.
Các cây trên khi giảm phân cho giao tử là
ð Tỉ lệ hoa đỏ =
Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng
=> Tỉ lệ cần tìm
Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F3. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng ?
(1). Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm tỉ lệ 18,75%.
(2). F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen.
(3). Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 4/49
(4). Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 24/49.
A. 1
B.3
C.2
D.4
Đáp án C
- Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.
A_B_: đỏ
A_bb, aaB_: vàng
aabb: trắng
- Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F3. (1AAbb: 2Aabb: 2aaBb: 1aaBB: 1aabb ngẫu phối) à tỉ lệ giao tử:
Ab = 2/7; aB = 2/7; ab = 3/7
(1) Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm tỉ lệ 18,75% à sai, AaBb + AaBB + AABb = 4/16 + 2/16 + 2/16 = 1/2
(2) F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen à đúng
(3) Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 4/49 à sai, A_B_ ở F3 = 2/7 x 2/7 x 2 = 8/49
(4) Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 24/49. à đúng
Aabb + aaBb = 2/7.3/7.2 + 2/7.3/7.2= 24/49
Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có t ỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa tr ắng. Cho t ất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F3. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng ?
(1). Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm tỉ lệ 18,75%.
(2). F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen.
(3). Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 4/49
(4). Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 24/49.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
A-B-: đỏ
A-bb, aaB-: vàng
aabb: trắng
(1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb) giao phấn.
à Ab = aB = 2/7; ab = 3/7
Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ng ẫu nhiên với nhau được F3. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng ?
(1). Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm tỉ lệ 18,75%. à sai, AaBb =
(2). F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen. à sai, chỉ có 8KG
(3). Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 4/49 à sai, A-B- = 8/49
(4). Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 24/49. à đúng, Aabb + aaBb =
Khi lai cây hoa thuần chủng màu hồng với cây hoa màu trắng, người ta thu được F1 toàn cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thì thu được F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ: 9 đỏ : 3 hồng : 4 trắng. Cho các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên đời con thu được cây cho hoa màu đỏ chiếm tỉ lệ
A. 56/81.
B. 40/81
C. 64/81
D. 32/81
Đáp án C
-F2 phân li theo tỉ lệ 9 đỏ: 3 hồng: 4 trắng = 16 tổ hợp giao tử = 4×4 → F1 cho 4 loại giao tử → F1 dị hợp tử 2 cặp gen.
→ Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen tương tác theo kiểu át chế 9:3:4
-Quy ước: 9A-B- : đỏ 3aaB- : hồng 3A-bb: trắng 1aabb: trắng
-Hoa đỏ F2 có tỉ lệ 1/9 AABB: 2/9AaBB: 2/9AABb: 4/9AaBb → giao tử của F2 là: 4/9AB: 2/9Ab: 2/9 aB: 1/9ab
→F2 có màu hoa đỏ là: 1- (hoa màu hồng F2 + hoa màu trắng F2)
Tỉ lệ A-bb = aaB- = 2/9 × 2/9 + 2/9. 1/9. 2 = 8/81
Tỉ lệ aabb = 1/9 × 1/9 = 1/81
->F2 hoa đỏ F2 = 1 – 8/81 – 8/81 – 1/81 = 64/81
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9.
II. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, trong số cây hoa đỏ ở F3, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với các cây hoa trắng F2, F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
IV. Cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, F3 thu được cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 5/6.
A.1
B.2
C.3
D.4
Đáp án C
A hoa đỏ >> a hoa trắng.
P: AA x aa
F1: Aa
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9. à đúng, (1AA; 2Aa) ngẫu phối à aa = 1/9
II. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, trong số cây hoa đỏ ở F3, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3. à sai, AA/A- =
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với các cây hoa trắng F2, F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng à đúng, (1AA; 2Aa) x aa à 2 đỏ: 1 trắng
IV. Cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, F3 thu được cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 5/6.
à đúng, (1AA; 2Aa) tự thụ phấn à A- = 1-aa =
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9.
II. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, trong số cây hoa đỏ ở F3, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với các cây hoa trắng F2, F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
IV. Cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, F3 thu được cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 5/6.
A.1
B.2
C.3
D.4
Đáp án C
P: AA x aa
F1: Aa
F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
I. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9. à đúng, (1/3AA: 2/3Aa) giao phấn à aa = 1/3.1/3=1/9
II. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, trong số cây hoa đỏ ở F3, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3. (1/3AA: 2/3Aa) giao phấn à sai, AA = 2/3.2/3=4/9; A_ = 8/9
à trong số cây hoa đỏ ở F3, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với các cây hoa trắng F2, F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. à đúng, (1/3AA: 2/3Aa) x aa à 2A_: 1aa à 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
IV. Cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, F3 thu được cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 5/6. à đúng,
(1/3AA: 2/3Aa) tự thụ phấn thu được aa = 1/6 à A_ = 5/6