1 oto khối lượng 2 tấn đang chuyển động vs v 72km/h thì hãm phanh, đi thêm 50m rồi dưng hẵn tính lực hãm
Một ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang với tốc độ 10m/s thì tài xế hãm phanh , ô tô chuyển động thêm 10m thì dừng , khối lượng xe 1 tấn .Tính lực hãm.
ta có a=(0-10^2)/2*10 =>a=-5
pt ĐL2: ta có pt véc tơ <=> N+P+Fc =ma(mình k viết dc dấu vecto thông cảm)
chiều + là chiều cđ chiếu nên Ox => -Fc=ma <=> -Fc=1000*(-5)=>Fc=5000N
Một ô tô có khối lượng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh. Sau khi bị hãm, ô tô chạy thêm được 22,5m thì dừng hẳn.
a.Tính gia tốc.
b.Tính lực hãm phanh ?
Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động thì chịu tác dụng của lực hãm F và chuyển động thẳng biến đổi đều. Kể từ lúc hãm, ô tô đi được đoạn đường AB = 36 m và tốc độ của ô tô giảm đi 14,4 km/h. Sau khi tiếp tục đi thêm đoạn đường BC = 28 m, tốc độ của ô tô lại giảm thêm 4 m/s. Độ lớn lực hãm và quãng đường ô tô chuyển động từ C đến khi dừng hẳn lần lượt là
A. 800 N và 64 m
B. 1000 N và 18 m
C. 1500 N và 100 m
D. 2000 N và 36 m
Chọn D.
Gọi v 0 là tốc độ của ô tô tại lúc hãm phanh, ta có:
Giải hệ phương trình ta tim được: v0 = 20 m/s, a = -2 m / s 2
=> Độ lớn lực hãm: F h ã m = m a = 2000 N.
Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm đến khi dừng hẳn:
⟹ Quãng đường ô tô còn phải chuyển động tới khi dừng hẳn:
s’ = s – (AB + BC) = 36 m.
Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động thì chịu tác dụng của lực hãm F và chuyển động thẳng biến đổi đều. Kể từ lúc hãm, ô tô đi được đoạn đường A B = 36 m và tốc độ của ô tô giảm đi 14,4 km/h. Sau khi tiếp tục đi thêm đoạn đường B C = 28 m , tốc độ của ô tô lại giảm thêm 4 m/s. Độ lớn lực hãm và quãng đường ô tô chuyển động từ C đến khi dừng hẳn lần lượt là
A. 800 N và 64 m.
B. 1000 N và 18 m.
C. 1500 N và 100 m.
D. 2000 N và 36 m.
Chọn D.
Gọi v0 là tốc độ của ô tô tại lúc hãm phanh, ta có:
Giải hệ phương trình ta tim được: v0 = 20 m/s, a = -2 m/s2
=> Độ lớn lực hãm: Fhãm = |ma| = 2000 N.
Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm đến khi dừng hẳn:
⟹ Quãng đường ô tô còn phải chuyển động tới khi dừng hẳn:
s’ = s – (AB + BC) = 36 m.
Một ô tô khối lượng 3 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h trên đường nằm ngang. Người ta tác dụng một lực hãm lên ô tô và ô tô chuyển động chậm dần đều, sau khi đi được 10 thì dừng lại. Cường độ trung bình của lực hãm là
A. 15000 N.
B. 1500 N.
C. 10000 N.
D. 1000 N.
Chọn A.
Theo định lí biến thiên động năng:
Một ô tô khối lượng 3 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h trên đường nằm ngang. Người ta tác dụng một lực hãm lên ô tô và ô tô chuyển động chậm dần đều, sau khi đi được 10 thì dừng lại. Cường độ trung bình của lực hãm là
A. 15000 N
B. 1500 N
C. 10000 N
D. 1000 N
Một xe đạp đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Hình 3.1 là đồ thị vận tốc – thời gian của xe đạp. Quãng đường xe đạp đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng lại là
A. 50 m.
B. 10 m.
C. 11 m.
D. 25 m.
Chọn: D.
Từ đồ thị, sau t = 10 s, vận tốc giảm từ v0 = 5 m/s xuống v = 0
Quãng đường xe đạp đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng lại là:
Một xe đạp đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Hình 3.1 là đồ thị vận tốc – thời gian của xe đạp. Quãng đường xe đạp đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng lại là
A. 50 m
B. 10 m
C. 11 m
D. 25 m
Chọn: D.
Từ đồ thị, sau t = 10 s, vận tốc giảm từ v 0 = 5 m/s xuống v = 0
Quãng đường xe đạp đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng lại là:
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì tài xế nhìn thấy chướng ngại vật ở cách 80m liền hãm phanh . a) Xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc 2m/s^2.Hỏi xe có đâm vào chướng ngại vật không?Vì sao? b) Để xe không đâm vào chướng ngại vật thì gia tốc của xe phải thỏa mãn điều kiện nào?
Đổi 72km/h=20m/s
Thời gian xe đi được từ khi hãm phanh đến lúc dừng lại với gia tốc là 2 m/s^2
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-20}{-2}=10\left(s\right)\)
Quãng đường xe đi được từ khi hãm phanh đến lúc dừng lại với gia tốc là 2 m/s^2
\(s=20\cdot10-\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot10^2=100\left(m\right)\)
Vì quãng đường xe đi được kể từ khi hãm phanh đến khi dừng thẳng lại trong th ko có vật cản là 100 m lớn hơn khoảng cách từ xe đến vật cản là 80
nên với gia tốc là 2m/s^2 thì xe sẽ đụng vật cản
Để xe ko đâm vào chướng ngại vật
Thì\(s\le80\)
\(\Rightarrow\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}\le80\Rightarrow\dfrac{0^2-20^2}{2\cdot a}\le80\Rightarrow a\le-2,5\)
Vậy với gia tốc hơn 2,5 m/s^2 thì xe ko đâm vào chướng ngại vật
Đổi 72km/h = 20m/s
a, Quãng đường xe cần đi để dừng lại:
Ta có: \(v^2-v^2_0=2as\Leftrightarrow s=\dfrac{v^2-v^2_0}{2a}=\dfrac{0^2-20^2}{2.\left(-2\right)}=100\left(m\right)\)
⇒ Xe sẽ đâm vào chướng ngại vật ( do 80 < 100)
b, Để xe ko đâm vào chướng ngại vật thì s < 80
Ta có: \(v^2-v^2_0=2as\Leftrightarrow a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2s}< \dfrac{0^2-20^2}{2.80}=-2,5\left(m/s^2\right)\)