Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Thanh Hằng
Xem chi tiết
Phạm Thị Diệu Hằng
2 tháng 3 2019 lúc 2:45
Năm Sự kiện
1010 Lý Công Uẩn đặt niên hiệu là Thuận Thiên, dời đô về Đại La, đổi tên thành Thăng Long.
1054 Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt.
10 – 1075 Quân ta hành quân tiến hành đánh thành Ung Châu.
1077 Lý Thường Kiệt mở cuộc tấn công lớn ở sông Như Nguyệt đánh bại quân Tống xâm lược.
12 - 1226 Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh.
01 - 1258 Ba vạn quân Mông Cổ do Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy xâm lược nước ta.
01 - 1285 50 vạn quân Nguyên do Thoát Hoan chỉ huy xâm lược nước ta.
05 – 1285 Quân ta phản công đánh đuổi giặc Nguyên ra khỏi bờ cõi đất nước.
12 – 1287 Quân Nguyên ồ ạt tiến vào nước ta.
04 – 1288 Chiến thắng Bạch Đằng đánh bại quân Nguyên lần thứ ba.
Nguyễn Bình Minh
Xem chi tiết
Kẹo dẻo
22 tháng 10 2016 lúc 20:21

mk ko hk giỏi sử

nguyen khanh linh
29 tháng 10 2017 lúc 19:49

do tran 149 ay

Dũng cao xuân
2 tháng 3 2022 lúc 21:14

Ko bt

 

Chíu Nu Xíu Xiu
Xem chi tiết
vương tuấn khải
11 tháng 12 2016 lúc 20:45

Khoảng trước thế kỉ XXI TCN : Xã hội nguyên thủy.

Khoảng trước thế kỉ XXI - XVII TCN : Nhà Hạ.

Khoảng thế kỉ XVII - XI TCN : Nhà Thương.

Khoảng thế kỉ XI - 771 TCN : Thời Tây Chu.

770 - 475 tcn : Thời Xuân Thu.

475 - 221 TCN : Thời Chiến Quốc.

221 - 206 TCN : Nhà Tần.

206 TCN - 220 : Nhà Hán.

220 - 280 : Thời Tam quốc.

265 - 316 : Thời Tây Tấn.

317 - 420 : THỜI Đông Tấn.

420 - 589 : Thời Nam - Bắc triều.

589 - 618 : Nhà Tùy.

618 - 907 : Nhà Đường.

907 - 960 : Thời Ngũ Đại.

960 - 1279 : Nhà Tống.

1271 - 1368 : Nhà Nguyên.

1368 - 1644 : Nhà Minh.

1644 - 1911 : Nhà Thanh.

Nguyễn Trần Thành Đạt
12 tháng 12 2016 lúc 0:02

Triều đạiThời gian

Hạkhoảng 2070 TCN-khoảng 1600 TCN

Thươngkhoảng 1600 TCN-khoảng 1046 TCN

Chukhoảng 1046 TCN-khoảng 221 TCN

Tây Chukhoảng 1046 TCN-771 TCN

Đông Chu770 TCN-256 TCN

Xuân Thu770 TCN-403 TCN

Chiến Quốc403 TCN-221 TCN

Tần221 TCN-207 TCN

Hán206 TCN-10/12/220 (202 TCN Lưu Bang xưng đế)

Tây Hán1/202 TCN-15/1/9

Tân15/1/9-6/10/23

Đông Hán5/8/25-10/12/220

Tam Quốc10/12/220-1/5/280

Tào Ngụy10/12/220-8/2/266

Thục Hán4/221-11/263

Đông Ngô222-1/5/280

Tấn8/2/266-420

Tây Tấn8/2/266-11/12/316

Đông Tấn6/4/317-10/7/420

Thập lục quốc304-439

Tiền Triệu304-329

Thành Hán304-347

Tiền Lương314-376

Hậu Triệu319-351

Tiền Yên337-370

Tiền Tần351-394

Hậu Tần384-417

Hậu Yên384-407

Tây Tần385-431

Hậu Lương386-403

Nam Lương397-414

Nam Yên398-410

Tây Lương400-421

Hồ Hạ407-431

Bắc Yên407-436

Bắc Lương397-439

Nam-Bắc triều420-589

Nam triều420-589

Lưu Tống420-479

Nam Tề479-502

Nam Lương502-557

Trần557-589

Bắc triều439-581

Bắc Ngụy386-534

Đông Ngụy534-550

Bắc Tề550-577

Tây Ngụy535-557

Bắc Chu557-581

Tùy581-618

Đường18/6/618-1/6/907

Ngũ Đại Thập Quốc1/6/907-3/6/979

Ngũ Đại1/6/907-3/2/960

Hậu Lương1/6/907-19/11/923

Hậu Đường13/5/923-11/1/937

Hậu Tấn28/11/936-10/1/947

Hậu Hán10/3/947-2/1/951

Hậu Chu13/2/951-3/2/960

Thập Quốc907-3/6/979

Ngô Việt907-978 (năm 893 bắt đầu cát cứ)

Mân909-945 (năm 893 bắt đầu cát cứ)

Nam Bình924-963 (năm 907 bắt đầu cát cứ, tức Kinh Nam Quốc)

Mã Sở907-951 (năm 896 bắt đầu cát cứ)

Nam Ngô907-937 (năm 902 bắt đầu cát cứ)

Nam Đường937-8/12/975

Nam Hán917-22/3/971 (năm 905 bắt đầu cát cứ)

Bắc Hán951-3/6/979

Tiền Thục907-925 (năm 891 bắt đầu cát cứ)

Hậu Thục934-17/2/965 (năm 925 bắt đầu cát cứ)

Tống4/2/960-19/3/1279

Bắc Tống4/2/960-20/3/1127

Nam Tống12/6/1127-19/3/1279

Liêu24/2/947-1125

Tây Hạ1038-1227

Kim28/1/1115-9/2/1234

Nguyên18/12/1271-14/9/1368

Minh23/1/1368-25/4/1644

Thanh1636-12/2/1912 (năm 1616 lập Hậu Kim, đến năm 1636 cải quốc hiệu thành Thanh)

Phan Thị Kim Anh
Xem chi tiết

Lời giải chi tiết

* Bảng thống kê về những sự kiện chính của lịch sử thế giới cận đại

Thời gian

Sự kiện

Kết quả

Tháng 8 - 1566

Cách mạng Hà Lan

Lật đổ ách thống trị của vương quốc Tây Ban Nha

1640 - 1688

Cách mạng tư sản Anh

Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền. Thành lập nền quân chủ lập hiến.

1775 - 1783

Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ

13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ giành độc lập, thành lập nước Hợp Chúng quốc Hoa Kì.

1789 - 1794

Cách mạng tư sản Pháp

Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, lập nền Cộng hòa.

Những năm 60 của thế kỉ XVIII

Cách mạng công nghiệp

Máy móc ra đời.

1840 - 1842

Nhân dân Trung Quốc chống thực dân Anh xâm lược - Chiến tranh thuốc phiện

Trung Quốc trở thành nước phong kiến nửa thuộc địa.

Tháng 2 - 1848

Tuyên ngôn của Đảng cộng sản

Là văn kiện quan trọng của chủ nghĩa xã hội khoa học.

1848 - 1849

Cách mạng tư sản ở Châu Âu

Củng cố sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản, làm rung chuyển chế độ phong kiến Đức, I-ta-li-a, Áo - Hung

Tháng 8 - 1864

Sự ra đời của Quốc tế thứ nhất

Tổ chức chính trị truyền bá học thuyết Mác.

Năm 1868

Cuộc Duy Tân Minh Trị

Kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Nhật phát triển mạnh, Nhật chuyển sang chủ nghĩa đế quốc, mở rộng xâm lược thuộc địa.

Năm 1871

Công xã Pa-ri

Nhà nước mang mô hình vô sản đầu tiên trên thế giới.

Cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX

Phong trào công nhân quốc tế

Các tổ chức chính trị độc lập của công nhân các nước ra đời cùng với sự ra đời của tổ chức chung – Quốc tế thứ hai.

Năm 1911

Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc

Lật đổ chế độ quân chủ, tạo điều kiện thuận lợi cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

1914 - 1918

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Các nước thắng trận thu được lợi lớn, bản đồ thế giới được chia lại, phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ, cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, thức tỉnh nhân dân thuộc địa.



 

Khách vãng lai đã xóa
Cao Tùng Lâm
9 tháng 10 2021 lúc 8:00
 

Thời gian

Sự kiện

Kết quả

Tháng 8 - 1566

Cách mạng Hà Lan

Lật đổ ách thống trị của vương quốc Tây Ban Nha

1640 - 1688

Cách mạng tư sản Anh

Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền. Thành lập nền quân chủ lập hiến.

1775 - 1783

Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ

13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ giành độc lập, thành lập nước Hợp Chúng quốc Hoa Kì.

1789 - 1794

Cách mạng tư sản Pháp

Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, lập nền Cộng hòa.

Những năm 60 của thế kỉ XVIII

Cách mạng công nghiệp

Máy móc ra đời.

1840 - 1842

Nhân dân Trung Quốc chống thực dân Anh xâm lược - Chiến tranh thuốc phiện

Trung Quốc trở thành nước phong kiến nửa thuộc địa.

Tháng 2 - 1848

Tuyên ngôn của Đảng cộng sản

Là văn kiện quan trọng của chủ nghĩa xã hội khoa học.

1848 - 1849

Cách mạng tư sản ở Châu Âu

Củng cố sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản, làm rung chuyển chế độ phong kiến Đức, I-ta-li-a, Áo - Hung

Tháng 8 - 1864

Sự ra đời của Quốc tế thứ nhất

Tổ chức chính trị truyền bá học thuyết Mác.

Năm 1868

Cuộc Duy Tân Minh Trị

Kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Nhật phát triển mạnh, Nhật chuyển sang chủ nghĩa đế quốc, mở rộng xâm lược thuộc địa.

Năm 1871

Công xã Pa-ri

Nhà nước mang mô hình vô sản đầu tiên trên thế giới.

Cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX

Phong trào công nhân quốc tế

Các tổ chức chính trị độc lập của công nhân các nước ra đời cùng với sự ra đời của tổ chức chung – Quốc tế thứ hai.

Năm 1911

Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc

Lật đổ chế độ quân chủ, tạo điều kiện thuận lợi cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

1914 - 1918

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Các nước thắng trận thu được lợi lớn, bản đồ thế giới được chia lại, phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ, cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, thức tỉnh nhân dân thuộc địa.

Khách vãng lai đã xóa
Đỗ Thế Học
9 tháng 10 2021 lúc 8:06

font-family:opensansbold; margin:0px; padding:0px

Khách vãng lai đã xóa
Tuấn Lò Đức
Xem chi tiết
MiRi
Xem chi tiết
Nguyễn Thanh Hằng
Xem chi tiết
Phạm Thị Diệu Hằng
24 tháng 6 2017 lúc 4:48

Để học tốt Lịch Sử 6 | Giải bài tập Lịch Sử 6

nguyễn ngọc hà
Xem chi tiết
Nga Nguyen
14 tháng 2 2022 lúc 19:30

3.

Sự kiện Lê Lợi kháng chiến chống quân Minh xâm lược
Liễu Thăng cầm đầu một đạo quân đánh vào Lạng Sơn. Mờ sáng, chúng đến cửa ải Chi Lăng. Kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. Khi ngựa của chúng đang bì bõm vượt qua đồng lầy, thì bỗng nhiên một loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Lập tức từ hai bên sườn núi. những chùm tên và những mũi lao vun vút phóng xuống.
Lọt vào giữa trận địa “mưa tên”, Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết. Quân bộ theo sau cũng bị phục binh của ta từ hai bên sườn núi và lòng khe, nhất tề xông ra tấn công. Quân địch hoảng loạn, lại nghe tin Liễu Thăng tử trận, càng khiếp sợ. Hàng vạn quân Minh bị giết, số còn lại rút chạy.

lạc lạc
14 tháng 2 2022 lúc 19:34

refer

1.Buổi đầu độc lậpnhà Lý đóng đô ở Hoa Lư tên gọi nước ta  thời kì đó là Đại Việt.

2/

Từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV), trong quá trình dựng nước và giữ nước có những sự kiện lịch sử tiêu biểu:

- Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương

- Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất lại đất nước

- Năm 979, Đinh Bộ Lĩnh và con trưởng Đinh Liễn bị ám hại. Đinh Toàn- con trai thứ- mới lên 6 tuổi. Thái hậu họ Dương trao áo long cổn cho Lê Hoàn.

- Năm 981, quân Tống xâm lược nước ta. Chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng đã chặn được âm mưu xâm lược của nhà Tống. Độc lập được giữ vững. Nhân dân vững tin vào tiền đồ của dân tộc.

- 1009, Lý Công Uẩn (Lý Thái Tổ) lên làm vua.

- 1010, Lý Thái Tổ dời kinh đô từ Hoa Lư ra Thăng Long

- 1075 - 1077, quân Tống xâm lược nước ta lần hai nhưng thất bại.

- Đầu năm 1226, nhà Trần thành lập

- Thời Trần, nước ta ba lần chiến thắng quân Mông - Nguyên xâm lược

- 1400, Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần và tự xưng làm vua, lập nên nhà Hồ, dời thành về Tây Đô (Vĩnh Lộc, Thanh Hoá), đổi tên nước là Đại Ngu, thực hiện nhiều cải cách.

- Năm 1406, quân Minh sang xâm lược nước ta. 

- 1427, nghĩa quân Lam Sơn đã đánh tan quân Minh ở Chi Lăng.

- 1428, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, mở đầu thời Hậu Lê.

 3.

Sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê em chọn là Sự kiện Lê Lợi đánh thắng quân Minh tại cửa ải Chi Lăng:

- Thời nhà Minh cai trị nước ta, nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi đứng đầu, từ Thanh Hóa kéo ra bao vây Đông Quan. Nhà Minh lo sợ nên đã cử hai đạo quân kéo sang phá vây.

- Liễu Thăng cầm đầu một đạo quân tiến đánh vào Lạng Sơn.

- Đến cửa ải Chi Lăng bị kị binh ta ra chặn đánh và dụ cho đội kị binh địch trong đó có Liễu Thăng vào ải.

- Khi ngựa chúng bì bõm vượt qua đầm lầy, một loạt pháo nổ như sấm ra hiệu. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên bắn lao vun vút.

- Địch tối tăm mặt mũi, Liễu Thăng bị giết, quân bộ theo sau của địch cũng bị ta phục kích tấn công.

- Quân địch hoảng sợ, hàng vạn quân Minh bị giết, số còn lại rút chạy.

Nguyễn Tuấn Dũng
Xem chi tiết