Tại sao F2 có tỉ lệ KH 3:1 , 9:3:3:1
Hãy quan sát hình 2.3 và cho biết :
- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2?
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ?
- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 : 1A :1a
- Tỉ lệ các loại hợp tử ở F2: 1AA : 2Aa : 1aa
- F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Vì thế dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội giống như đồng hợp AA.
Khi xét sự di truyền của một tính trạng, đời F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:6:1 hoặc 9:3:3:1. Người ta rút ra các kết luận
(1) P đều thuần chủng, F1 đồng tính.
(2) F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử, có 9 kiểu gen tỉ lệ (1: 2: 1)2.
(3) Kiểu gen của F1 đều là AaBb.
(4) Kiểu hình chiếm tỉ lệ 1/16 thuộc kiểu gen aabb.
(5) Đều làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.
(6) Tỉ lệ kiểu hình đều là biến đổi của tỉ lệ 3 : 1.
Số kết luận có nội dung đúng khi nói về điểm giống nhau giữa hai trường hợp trên là
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
Đáp án D
Để tạo ra tỉ lệ như trên thì ta có:
P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB.
F1: AaBb.
F1 x F1: AaBb x AaBb.
F2: (1AA : 2Aa : 1aa) x (1BB : 2Bb : 1bb)
Nội dung 1, 2 , 3, 4, 5 đúng.
Nội dung 6 sai. Tỉ lệ kiểu hình 9 : 6 : 1 là biến đổi của tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
Ở một loài thực vật, cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng được F1 đồng tính. Cho F1 tự thu phấn được F2. Trong số các tỉ lệ kiểu hình sau ở F2, có mấy tỉ lệ chứng tỏ sự di truyền tính trạng màu sắc hoa của loài này tuân theo quy luật phân ly?
1. 3:1
2. 1:2:1
3. 9:3:3:1
4. 9:7
5. 9:6:1
A.1
B. 2
C. 3
D. 4
Ptc : đỏ x trắng
F1 đồng tính
Sự di truyền tính trạng máu sắc hoa chỉ tuân theo quy luật phân li tính trạng do một
gen qui định
ð F1 dị hợp về 1 cặp gen
ð ở F1, ta thu được 4 tổ hợp lai
ð nhận trường hợp 1 và 2
Trường hợp 1 ứng với 2 gen trội lặn hoàn toàn
Trường hợp 2 ứng với 2 gen trội lặn không hoàn toàn
Đáp án B
tại sao trong quy luật phân li của Menđen nếu F1 dị hợp thì F2 thu được kết quả tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 và tỉ lệ kiểu hình là 3:1
tại sao trong quy luật phân li của Menđen nếu F1 dị hợp thì F2 thu được kết quả tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 và tỉ lệ kiểu hình là 3:1
Giải thích:
P: Aa x Aa
GP (1A : 1a) x (1A : 1a)
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
(3A- : 1aa)
-> Tỷ lệ KG 1:2:1 và tỉ lệ kiểu hình là 3:1
Khi xét sự di truyền của một tính trạng, đời F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 6 : 1 hoặc 9 : 3 : 3 : 1. Người ta rút ra các kết luận
I. P đều thuần chủng, F1 đồng tính.
II. xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử, có 9 kiểu gen tỉ lệ (1: 2: l)2
III. Kiểu gen của F1 đều là AaBb.
IV. Tỉ lệ kiểu hình đều là biến đổi của tỉ lệ 3 : 1.
Số kết luận có nội dung đúng khi nói về điểm giống nhau giữa hai trường hợp trên là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Chọn C
Để tạo ra tỉ lệ như trên thì ta có:
P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB.
F1 : AaBb.
F1 x F1 : AaBb x AaBb.
F2: (1AA : 2Aa : 1aa) x (1BB : 2Bb : 1bb)
Nội dung 1, 2, 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Tỉ lệ kiểu hình 9 : 6 : 1 là biến đổi của tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai F2 là 9 : 3 : 3 : 1?
A. AaBb X aabb
B. AaBb X AABB
C. AaBb X AaBb
D. AAbb X aabb
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 : 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen
Đáp án cần chọn là: C
Tại sao khi vẽ chúng ta không thể vẽ theo tỉ lệ thu nhỏ 1:3 hay tỉ lệ phóng to 3:1
tỉ lệ như nào là do ng vẽ quyết định chứ ko có ngtắc là ko đk vẽ theo tỉ lệ 3:1
Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F2 có 3 loại kiểu gen quy định quả tròn.
(2) Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu được F3 có kiểu hình quả dẹt chiếm tỉ lệ 25/36.
(3) Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được đời con có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 2/9.
(4) Lai hai cây quả tròn thu được ở F2 đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình gồm 1 cây quả dẹt; 2 cây quả tròn; 1 cây quả dài.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Chọn đáp án A
F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử → F1 có kiểu gen AaBb
→ Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung 9:6:1
Quy ước: A-B-: quả dẹt, A-bb + aaB-: quả tròn, aabb: quả dài
F1: AaBb
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai. Vì F2 có 4 loại kiểu gen quy định quả tròn: AAbb, Aabb, aaBB, aaBb
(2) đúng. Cây quả dẹt F2 có kiểu gen: 1/9AABB : 2/9AaBB : 2/9AABb : 4/9AaBb
Cây quả dẹt F2 tự thụ phấn:
+ 1/9AABB tự thụ phấn cho cây quả dẹt là 1/9
2/9AaBB tự thụ phấn cho cây quả dẹt là: 2/9.3/4 = 6/36
2/9AABb tự thụ phấn cho cây quả dẹt là: 2/9.3/4 = 6/36
4/9A-B- tự thụ phấn cho cây quả dẹt là: 4/9.9/16 = 1/4
Vậy tổng số cây quả dẹt ở đời con là: 1/9 + 6/36 + 6/36 + ¼ = 25/36
(3) đúng. Cây quả tròn: 1/6AAbb : 2/6Aabb : 1/6aaBB : 2/6aaBb
1/6AAbb giảm phân cho 1/6Ab
2/6Aabb giảm phân cho 1/6Ab : 1/6ab
1/6aaBB giảm phân cho 1/6aB
2/6aaBb giảm phân cho 1/6aB : 1/6ab
Tỉ lệ giao tử: 1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab
Vậy khi Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ: 2.1/3Ab . 1/3aB = 2/9
(4) đúng. Khi hai cây quả tròn có kiêủ gen Aabb x aaBb thì đời con cho tỉ lệ kiểu hình gồm 1 cây quả dẹt; 2 cây quả tròn; 1 cây quả dài.