Cho PTHH sau :
Al+CuSO4 -> Al2(SO4)3 + Cu
a) Hãy nêu ý nghĩa của PTHH trên
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử giữa cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử giữa cặp hợp chất
Cho sơ đồ của phản ứng như sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
a) Xác định các chỉ số x và y.
b) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại số phân tử của cặp hợp chất,
a)
Ta có x.III = y.II ⇒ ⇒ Al2(SO4)3
b) Phương trình hóa học : 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại là số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2 : 3.
Tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất là số phân tử CuSO4 : số phân tử Al2(SO4)3 = 3:1
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng như sau :
Al+CuSO4->Alx(SO4)+Cu
a) Xác định các chỉ số x và y.
b) Lập phương trình hoá học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ
số phân tử của cặp hợp chất.
a,Theo quy tắc hóa trị thì 3.x=2.y
=> x=2;y=3
b,PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ của Al:Cu = 2:3
Tỉ lệ của CuSO4:Al2(SO4)3 = 3:1
Bài 1. Hoàn thành các PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử các chất trong mỗi phản ứng:
a. Al + CuSO4 ---> Al2(SO4)3 + Cu
b. Fe + Cl2 ---> FeCl3
c. Fe2O3 + HCl ---> FeCl3 + H2O
a/ \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
b/ \(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)
c/ \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
a. \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
tỉ lệ 2 : 3 : 1 : 3
b. \(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)
tỉ lệ 2 : 3 : 2
c. \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
tỉ lệ 1 : 6 : 2 : 3
Cho sơ đồ của phản ứng sau:
Al + ZnSO4- ® Al x( SO4)y+ Zn
a) Xác định các chỉ số x, y (biết rằng x ≠ y)
b) Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của cặp chất tham gia phản ứng và cặp chất sản phẩm.
\(a,Al_x^{III}(SO_4)_y^{II}\Rightarrow x.III=y.II\Rightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\\ \Rightarrow x=2;y=3\\ b,PTHH:2Al+3ZnSO_4\to Al_2(SO_4)_3+3Zn\)
Số nguyên tử Al : Số phân tử \(ZnSO_4=2:3\)
Số phân tử \(Al_2(SO_4)_3\) : Số nguyên tử Zn \(=1:3\)
Bài 1. Hoàn thành các PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng:
a, K2O + H2O --> KOH
b, Cu + O2 --> CuO
c, Al2(SO4)3 + BaCl2 --> BaSO4 + AlCl3
a.
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Tỉ lệ số phân tử K2O : số phân tử H2O : số phân tử KOH = 1 : 1 : 2
b.
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
Tỉ lệ số nguyên tử K2O : số phân tử O2 : số phân tử CuO = 2 : 1 : 2
\(c.\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow6BaSO_4+2AlCl_3\)
Tỉ lệ số phân tử Al2(SO4)3 : số phân tử BaCl2 : số phân tử BaSO4 : số phân tử AlCl3 = 1 : 3 : 6 : 2
. Lập PTHH của các phản ứng sau, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng a. Mg + HCl → MgCl2 + H2 b. Fe2O3 + CO → Fe + CO2 c. Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2 d. Al + Cl2 → AlCl3
\(a,Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 1:2:1:1\\ b,Fe_2O_3+3CO\rightarrow^{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow\\ 1:3:2:3\\ c,2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ 2:3:1:3\\ d,2Al+3Cl_2\rightarrow^{t^o}2AlCl_3\\ 2:3:2\)
3/ cho sơ đồ phản ứng sau A/CuO +2HCl —> CuCl2 + H2O B/2Al(OH)3—> Al2O3+3H2O C/Mg +2AgNO3 —> Mg (NO3)2 +2Ag D/3Pb(NO3)2 +Al2(SO4)3—>2Al(NO3)3+3PbSO4 Hãy lập PTHH của mỗi phản ứng và xác định tỉ lệ số nguyên tử , số phân tử của 2 cặp chất (tùy chọn) trong phản ứng Mình cần gấp ạ !
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Tỉ lệ số phân tử CuO : số phân tử HCl = 1 : 2
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}Al_2O_3+3H_2O\)
Tỉ lệ số phân tử Al(OH)3 : số phân tử Al2O3 = 2 : 1
\(Mg+2AgNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
Tỉ lệ số nguyên tử Mg : số phân tử AgNO3 = 1 : 2
\(3Pb\left(NO_3\right)_2+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2Al\left(NO_3\right)_3+3PbSO_4\)
Tỉ lệ số phân tử Pb(NO3)2 : số phân tử Al2(SO4)3 = 3 : 1
Bài 1. Hoàn thành các PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng:
a, K2O + H2O --> KOH
b, Cu + O2 --> CuO
c, Al2(SO4)3 + BaCl2 --> BaSO4 + AlCl3
Bài 2. Tính số mol của những lượng chất sau:
a, 13 gam Zn; 5,4 gam H2O ; 13,2 gam CO2
b, 0,6.1023 phân tử NaCl ; 12.1023 nguyên tử Ca.
Bài 3. Tính khối lượng của những lượng chất sau:
a, 0,5 mol H2SO4 ; 0,2 mol NaOH ; 0,1 mol Ag.
b*, Tính khối lượng của 15.1023 phân tử SO2
1.
a, K2O + H2O --> 2KOH (1:1:2)
b, 2Cu + O2 --> 2CuO (2:1:2)
c, Al2(SO4)3 + 3BaCl2 --> 3BaSO4 + 2AlCl3 (1:3:3:2)
Bài 2:
\(a,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\\ b,n_{NaCl}=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Ca}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
Bài 3:
\(a,m_{H_2SO_4}=0,5.98=49\left(g\right)\\ m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\\ m_{Ag}=108.0,1=10,8\left(g\right)\\ b,n_{SO_2}=\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}=2,5\left(mol\right)\\ m_{SO_2}=64.2,5=160\left(g\right)\)
1. Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit clohiđric HCl tạo ra khí hiđro và muối nhôm clorua AlCl3
a) Lập PTHH của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của 3 chất trong phản ứng
\(a,2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\)
\(b,\) số nguyên tử Al : số nguyên tử HCl = 1:3
số nguyên tử Al : số nguyên tử AlCl3 = 1:1
số nguyên tử Al : số nguyên tử H2 = 2:3