Một nguyên tố X có nguyên tử khối lớn gấp 4 lần nguyên tử khối của O. Xác định tên nguyên tố X, viết ký hiệu hóa học của nguyên tố đó.
Bài 3/
a. Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của Oxygen. Xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b. Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử Oxygen 2 lần. Viết kí hiệu hóa học và gọi tên nguyên tố X
c.Một nguyên tử D nhẹ hơn nguyên tử Iron 4 lần. Xác định tên và kí hiệu hóa học của D.
a) biết nguyên tử khối của \(O=16\left(đvC\right)\)
ta có: \(X=3,5.16\)\(=56\) \(\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\)
b) nguyên tử khối của \(2O\) là: \(2.16=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
c) nguyên tử \(D\) là: \(\dfrac{56}{4}=14\) \(\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow D\) là Nitơ, kí hiệu là \(N\)
Biết nguyên tố X có nguyên tử bằng 3,5 lần nguyên tử khối O. Xác định tên và kí hiệu hóa học nguyên tố X
\(M_O=16đvC\Rightarrow M_X=16.3,5=56đvC\)
=> X:
Tên: iron - sắt
Kí hiệu hóa học: Fe
Ta có:
Khối lượng nguyên tử O: 16 amu
Mà nguyên tố X có nguyên tử bằng 3,5 lần nguyên tử khối O
`=>` NTK của X là: \(16\cdot3,5=56\left(amu\right)\)
`=>` X là nguyên tố Fe (Iron) - Sắt.
Biết 1/4 nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử kali. Xác định tên và kí hiệu của nguyên tố X. Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Hãy xác định tên và kí hiệu của nguyên tố X
Đáp án
Theo đề bài, ta có :
Theo đề bài, ta có: M X = 3 , 5 M O = 3 , 5 x 16 = 56 : sắt (Fe).
Biet nguyen tố R có nguyên tử gấp 1,4 lần nguyên tử khối canxi .Hãy xác định tên kí hiệu hóa học của nguyên tố R
NTK(Ca) = 40
→ NTK(R) = 1,4 . 40 = 56
→ R là nguyên tố Sắt. KHHH là Fe
Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 2 lần nguyên tử khối của oxi. Xác định tên và kí hiệu hóa học của X. ai giúp mình vs, mình đang cần gấp .Camon trc ạ
Đáp án
Theo đề bài, ta có :
Theo đề bài, ta có: M X = 3 , 5 M O = 3 , 5 x 16 = 56 : sắt (Fe).
biết \(NTK\) của \(O=16\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) \(NTK\) của \(X=16.2=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh,kí hiệu là \(S\)
Một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxy, có phân tử khối là 80 đvC.Xác định tên và ký hiệu hóa học của nguyên tố X? b) Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử oxy, có phân tử khối là 44 đvC.Xác định X là nguyên tố hóa học nào?
a)
PTK của hợp chất $= 1X + 3O = 1X + 16.3 = 80(đvC) \Rightarrow X = 32(đvC)$
Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh, kí hiệu hóa học : S
b)
PTK của hợp chất $= 1X + 2O = 1X + 16.2 = 44(đvC) \Rightarrow X = 12(đvC)$
Vậy X là nguyên tố cacbon, kí hiệu hóa học : C
biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Xác định tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố X
Ta có: \(M_X=16\cdot3,5=56\)
Vậy nguyên tố cần tìm là Sắt (Fe)
Câu 18:Một chất A có phân tử gồm 3 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử nguyên tố Oxi. Phân tử này nặng hợn phân tử hiđro 116 lần .
a.Tìm phân tử khối của A.
b. Xác định X (Cho biết tên và kí hiện hóa học )? Viết CTHH của chất B?
(Cho: H=1, Cu=64, Na=23, Al=27, Fe=56, O=16)
CTPT của A là : \(X_3O_4\)
\(M_A=116\cdot M_{H_2}=2\cdot116=232\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow3X+16\cdot4=232\)
\(\Rightarrow X=56\)
\(X:Fe\)
\(CTHH:Fe_3O_4\)
a. Gọi CTHH là: X3O4
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X_3O_4}{H_2}}=\dfrac{M_{X_3O_4}}{2}=116\left(lần\right)\)
\(\Rightarrow PTK_{X_3O_4}=M_{X_3O_4}=232\left(g\right)\)
b. Ta có: \(M_{X_3O_4}=NTK_X.3+16.4=232\left(g\right)\)
\(\Rightarrow NTK_X=56\left(đvC\right)\)
Vậy X là sắt (Fe)
CTHH là Fe3O4
a. biết \(PTK_{H_2}=2.1=2\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_A=116.2=232\left(đvC\right)\)
b. gọi CTHH của A là \(X_3O_4\), ta có:
\(3X+4O=232\)
\(3X+4.16=232\)
\(3X+64=232\)
\(3X=232-64=168\)
\(X=\dfrac{168}{3}=56\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt \(\left(Fe\right)\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_3O_4\) (Oxit sắt từ)