Cho 9,1 g hh Al và Cu t\d với dd HNO3 đặc nóng lấy dư 10% sinh ra11,2 lít khí màu nâu sp khử duy nhất (đktc) và dd A .
a. Viết Ư xảy ra
b.Tính %m mỗi KL trong hh
c.Tinh m HNO3 2M đã dùng
d.Tính nồng độ mol/lít chất tan trong A
1)cho a gam hh A gồm (Fe,Cu Ag,Al,Zn,Cr,Ni)td vs dd HNO3 dư,sau pu thu dc dd B(ko co muoi amoni)va hh khi c gom (x mol NO2,y mol NO,z mol N2O,t mol N2).cô cạn dd B thu dc b gam muối khan \.Mối liên hệ giữa a,b,x,y,z,t là
A.b=a+62(x+3y+8z+10t) B.b=a+62(x+3y+4z+5t)
C.b=a+62(x+y+z+t) D.b=a+62(x+y+2z+2t)
2)cho m gam hh Cu,Fe,Zn td vs dd HNO3 loãng dư thu dc dd X.Cô cạn X thu dc (m+62)g muối khan .Nung hh muối khan trênđến klg ko đổithu dc chất rắn có klg là:
A.(m+8) B.(m+16) C.(m+4) D.(m+31)
3)hòa tan 1.2g KL M vào dd HNO3 thu dc 0.01 mol khí ko màu,ko mùi ko duy trì sự cháy.Xác định M; A.Zn B.Cu C.Fe D.Mg
4)hòa tan 12.8g KL hóa trị II trog 1 lg vừa đủ dd HNO3 60.0%(d=1.365g/ml)thu dc 8.96 lít 1 khí duy nhất màu nâu đỏ.tên của KL và thể tích dd HNO3 đã pu là:
A.Cu;61.5ml B.chì;65.1ml C.Hg;125.6ml D.Fe;82.3ml
5)cho m g hh X gồm Al,Cu vào dd HCl(dư),sau khi kết thúc pu sinh ra 3.36 lit khí (ở đktc).Nếu cho m g hh X trên vào 1 lg dư axit nitric (đặc,nguội),sau khi kết thúc pu sinh ra 6.72 lit khí NO2(sp khử duy nhất ,ở đktc).Giá trị m là: A.11.5 B.10.5 C.12.3 D.15.6
6)cho hh gồm 6.72g Mg và 0.8g MgO td hết vs lg dư dd HNO3.sau khi cac pu xay ra ht thu dc 0.896 lit 1 khí X(đktc)và dd Y.Làm bay hơi dd Y thu dc 46g muối khan.Khí X là:
A.N2O B.NO2 C,N2 D.NO
7)cho 3.6g Mg td hết vs dd HNO3 dư sinh ra 2.24 lít khí X(sp khử duuy nhất,ở đktc).Khí X là:
A.N2O B.NO2 C.N2 D.NO
1)
nNO3(-) trong muối = nNO2 + 3nNO + 8nN2O + 10nN2 = x + 3y + 8z + 10t
m muối = m kim loại + mNO3(-) = a + 62.(x + 3y + 8z + 10t)
vậy chọn đáp án A
2)
nNO3(-) trong muối = 62g => nNO3(-) = 1mol
2Cu(NO3)2 => 2CuO + 4NO2 + O2
4Fe(NO3)3 => 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
Zn(NO3)2 => 2ZnO + 4NO2 + O2
nNO2 = nNO3(-) = 1 mol
nO2 = nNO2/4 = 1/4 = 0,25mol
=> m chất rắn = m + 62 - 46 - 32.0,25 = m + 8
vậy chọn đáp án A
3)
khí ko màu, ko mùi, ko duy trì sự cháy => N2
2N(+5) + 10e => N2
________0,1<----0,01
M => M(+n) + n e
0,1/n<----------0,1
=> M = 12/(0,1/n) = 12n
n = 1 => M = 12 (loại)
n = 2 => M = 24(nhận)
n = 3 => M = 36 (loại)
=> M là Mg
vậy chọn đáp ánD
Cho 7,75 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu tác dụng vừa đủ với 140 ml dd HNO3 đặc, nóng thu được 7,84 lít
(đktc)khí màu nâu (sp khử duy nhất).
a.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b.Tính CM của dd HNO3 cần dùng
\(\text{Đ}\text{ặt}:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Cu}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ Al+6HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\\ Cu+4HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+64b=7,75\\3.22,4a+2.22,4b=7,84\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ a,\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,05.27}{7,75}.100\approx17,419\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}\approx82,581\%\\ b,n_{HNO_3}=6a+4b=0,7\left(mol\right)\\ C_{M\text{dd}HNO_3}=\dfrac{0,7}{0,14}=5\left(M\right)\)
Htan htoàn 15,84g hh A gồm Al và Cu bằng dd HNO3 loãng (dư) thu được dd B và 6,272 lít khí NO (sphẩm khử duy nhất ở đktc). Tính % klượng mỗi kim loại trong hhợp A.
\(n_{NO}=0,28mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}BTe:3n_{Al}+2n_{Cu}=3n_{NO}=0,84\\27n_{Al}+64n_{Cu}=15,84\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,16mol\\n_{Cu}=0,18mol\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,16\cdot27}{15,84}\cdot100=27,27\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-27,27\%=72,73\%\)
Cho 61,2 gam hh X gồm Cu và Fe3O4 t/d với dd HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dd Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dd Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 151,5.
B. 137,1.
C. 97,5.
D. 108,9.
Đáp án A
Gọi x, y lần lượt là số mol Cu va Fe3O4 phản ứng
=>64x + 232y = 61,2 – 2,4 = 58,8 (1)
Sau phản ứng còn 2,4 gam kim loại đó là Cu, nên trong dung dịch có Cu2+, Fe2+
Cho m gam hh X gồm Fe và Fe3O4 td với dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 ( đktc, sp khử duy nhất) và còn 0,14m gam kim loại ko tan. Cho toàn bộ lượng kim loại ko tan td hết với dd HCl ( lấy dư 10% so với lượng cần pư) được ddA. Dung dịch A td hết với dd chứa tối đa 0,064 mol KMnO4 đun nóng ( đã axit hóa bằng H2SO4 dư)
a) Viết PTHH của các pư xảy ra
b) Tính giá trị của m và thành phần % khối lượng các chất trong hhX
Hòa tan hoàn toàn 1,23g hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dd HNO3 đặc,nóng 1,344lit khí NO2(sản phẩm khử duy nhất) và dd Y.Sục từ từ khí NH3 dư vào dd Y,sau khi các p/ư xảy ra hoàn toàn thu dc m gam kết tủa.giá trị của m là?
ta có
bt kl 64nCu+27nAl=1.23
bt e 2nCu+3nAl=1.344:22.4
->nCu=0.015mol
nAl=0.01mol
h20+nh3->oh- +nh4+
cu2+ +2oh- ->cu(oh)2
0.015 0.015
al3+ +3oh- ->al(oh)3
0.01 0.01
m=0.015*98+0.01*78=2.25g
Hoà tan hoàn toàn m (gam) hỗn hợp Al và Cu vào dd HNO3 loãng đủ thu được 3,9664 lít khí không màu hoá nâu trong không khí thoát ra và dd X. Nếu cũng cho m (gam) hh trên tác dụng với dd H2SO4 loãng thu được 2,9748 lít khí thoát ra (các khí đều đo ở đkc). Tính m gam hỗn hợp.
Td với H2SO4:
\(n_{H_2}=\dfrac{2,9748}{24,79}=0,12mol\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{0,12.2}{3}=0,08mol\)
Td với HNO3:
\(n_{Al}=a=0,08mol\\ n_{Cu}=b\)
Khí hoá nâu trong không khí → NO
\(n_{NO}=\dfrac{3,664}{24,79}=0,16mol\\ 3Cu+8HNO_3\rightarrow3Cu\left(NO_3\right)_2+2NO+4H_2O\\ Al+4HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\)
\(\Rightarrow a+\dfrac{2}{3}b=0,16\\ \Leftrightarrow0,08+\dfrac{2}{3}b=0,16\\ \Leftrightarrow b=0,12mol\\ \Rightarrow m=0,08.27+0,12.64=9,84g\)
Câu 4: Lấy m gam Kali cho tác dụng với 500ml dd HNO3 thu được dd M và thoát ra 0,336 lít hh gồm 2 khí X và Y. Cho thêm vào M dd KOH dư thì thấy thoát ra 0,224 lít khí Y. Biết rằng quá trình khử HNO3 chỉ tạo một sản phẩm duy nhất. Tìm m
khí X là H2 Y là NH3 => sp khử của HNO3 là NH4NO3
gọi số mol H2 là x => nNH3 ban đầu=nKOH=2nH2=2x
=> x+2x=0.015 =>x =0.005
tổng số mol NH3 =2x+0.224/22.4 =0.02
bảo toàn e : nKali=2nH2+8nNH4NO3( nNH4NO3=nNH3) => m
Hòa tan 1,52 gam kim lọai Mg và Cu vào dd HNO3 đặc, nóng dư thu được duy nhất 1,344 lít (đktc) khí màu nâu. a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất ban đầu. b. Tính khối lượng muối tạo thành.
a) Gọi số mol Mg, Cu là a,b
=> 24a + 64b = 1,52
\(n_{NO_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
Mg0 - 2e --> Mg+2
a---->2a---->a
Cu0 - 2e --> Cu+2
b---->2b---->b
N+5 +1e--> N+4
___0,06<--0,06
Bảo toàn e: 2a + 2b = 0,06
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\\b=0,02\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{24.0,01}{1,52}.100\%=15,79\%\\\%Cu=\dfrac{64.0,02}{1,52}.100\%=84,21\%\end{matrix}\right.\)
b) \(m_{Mg\left(NO_3\right)_2}=0,01.148=1,48\left(g\right)\)
\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,02.188=3,76\left(g\right)\)