Cho a mol HCl tác dụng với dd có chứa 0,1 mol Ca(OH)2 . Cho Fe vào dd sau phản ứng thấy có 4,48 lít khí Hidro ( ở đktc) thoát ra . Tính a
a) Hào tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dd HCL dẫn khí thu đc vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì lượng kết tủa tạo ra là bao nhiêu gam
b) Cho 14,5 g hỗn hợp Mg,Zn và Fe tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thoát ra 6,72 lít H2 ở đktc. Cô cạn dd sau pứ, khối lượng muối khan là bao nhiêu gam?
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dd axit clohidric 15% , sau phản ứng thu được dd sắt (II) clorua và khí hidro a viết phương trình phản ứng b. tính thể tích hidro thoát ra (ở đktc) c. tính khối lượng dung dịch hcl tham gia phản ứng
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
nFe = 5,6/56 = 0,1 mol
=>nH2 = 0,1 mol
=> VH2= 0,1*22,4= 2,24 lít
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1-->0,2------------------>0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{15\%}=\dfrac{146}{3}\left(g\right)\\V_{H_2}=0,1.22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho hỗn hợp nặng 1,92 gam gồm Mg và MgO. Đem hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với 400ml dd HCl. Sau phản ứng thấy có 0,672 lít khí thoát ra ở đktc. a) Tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Tìm nồng độ mol của dd HCl đã dùng. c) Tìm nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng, biết thể tích dd thay đổi không đáng kể. Mg=24 O=16 H=1 Cl=35,5
\(n_{H2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,03 0,06 0,03 0,03
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,03 0,06 0,03
a) \(n_{Mg}=\dfrac{0,03.1}{1}=0,03\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,03.24=0,72\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=1,92-0,72=1,2\left(g\right)\)
b) Có : \(m_{MgO}=1,2\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{1,12}{40}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,06+0,06=0,12\left(mol\right)\)
400ml = 0,4l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,12}{0,4}=0,3\left(l\right)\)
c) \(n_{MgCl2\left(tổng\right)}=0,03+0,03=0,06\left(mol\right)\)
\(C_{M_{MgCl2}}=\dfrac{0,06}{0,4}=0,15\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 7,65g hỗn hợp hai kim loại A(II) và B(III) có số mol bằng nhau tác dụng với 250g dd HCl 18,25%. Sau phản ứng thấy thoát ra 8,4 lít hydrogen (đktc). Xác định A, B
Đặt `n_A = n_B = a(mol)`
`n_{HCl} = (250.18,25\%)/(36,5) = 1,25(mol)`
`n_{H_2} = (8,4)/(22,4) = 0,375(mol)`
`PTHH:`
`A + 2HCl -> ACl_2 + H_2`
`2B + 6HCl -> 2BCl_3 + 3H_2`
Theo PT: `n_{HCl(pư)} = 2n_{H_2} = 0,75(mol) < 1,25(mol)`
`-> HCl` dư, kim loại ten hết
Theo PT: `n_{H_2} = n_A + 3/2 n_B`
`-> a + 1,5a = 0,375`
`<=> a = 0,15(mol)`
`-> 0,15M_A + 0,15M_B = 7,65(g)`
`<=> M_A + M_B = 51(g//mol)`
`-> M_B < 51(g//mol)`
Mà B có hóa trị III
`-> B:Al`
`-> M_A = 51 - 27 = 24(g//mol)`
Vậy A là Mg còn B là Al
Cho 7,65g hỗn hợp hai kim loại A(II) và B(III) có số mol bằng nhau tác dụng với 250g dd HCl 18,25%. Sau phản ứng thấy thoát ra 8,4 lít hydrogen (đktc). Xác định A, B
Cho 7,65g hỗn hợp hai kim loại A(II) và B(III) có số mol bằng nhau tác dụng với 250g dd HCl 18,25%. Sau phản ứng thấy thoát ra 8,4 lít hydrogen (đktc). Xác định A, B
\(n_{HCl}=\dfrac{250.18,25\%}{100\%}:36,5=1,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_A=x\left(mol\right)\\n_B=x\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) (theo đề)
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
x---->2x---------------->x
\(2B+6HCl\rightarrow2BCl_3+3H_2\)
x----->3x------------------->1,5x
Theo PTHH có: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.1,25=0,625\left(mol\right)>n_{H_2.thoát.ra.theo.đề}\)
\(\Rightarrow HCl.dư\\ \Rightarrow n_{H_2}=x+1,5x=0,375\\ \Rightarrow x=0,15\)
Có: \(m_{hh.kim.loại}=m_A+m_B=Ax+Bx=x\left(A+B\right)=7,65\) (g)
\(\Rightarrow A+B=\dfrac{7,65}{0,15}=51\left(g/mol\right)\)
Mà A là kim loại hóa trị II, B là kim loại hóa trị III.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=24\left(Mg\right)\\B=27\left(Al\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 1 mol hỗn hợp gồm NaCl và Na2CO3 tác dụng hết với dd HCl. Khí thoát ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50g kết tủa. Tính Tỉ lệ mol của 2 muối trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3↓ + H2O
0,5<-----------------------0,5
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + CO2↑ + H2O
0,5<---------------------------------0,5
=> nNaCl = 1 - 0,5 = 0,5 (mol)
=> nNa2CO3 : nNaCl = 0,5 : 0,5 = 1 : 1
Dung dịch A chứa NH4+; 0,1 mol Fe2+ ; 0,2 mol NO3- và SO42- tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 4,48 lít khí (đktc)
a) Cô cạn dung dịch A thu được m gam chất rắn. Tính m
b) Cho 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m
\(n_{NH_4^+}=x;n_{SO_4^{2-}}=y\\ x-2y=0,2-0,2=0\\ NH_4^++OH^-->NH_3+H_2O\\ x=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\\ y=0,1\\ a.m_{ }=18x+0,1.56+0,2.62+96y=31,2g\\ b.n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,15.1=0,15mol\\ n_{OH^-}=0,3mol\\ m=0,1.233+0,1.90=32,3g\)
nhỏ từ từ dd chứa 0,2 mol k2co3 và 0,15 khco3 vào V lít dd hcl 0,5M, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra khí co2 và thu được dd X . Cho ba(oh)2 tới dư vào dd X thu được 34,472g kết tủa. Tính V và khối lượng mỗi muối trong X ?