P : ♂Aaa x ♀AAa
Biết hạt phấn không thụ tinh, noãn thụ tinh bình thường
Tính tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình đời con F1
Ở một loài thực vật, giả thiết hạt phấn n+1, không có khả năng thụ tinh, noãn n+1 vẫn thụ tinh bình thường. Gen A quy định hạt màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Cho P: ♂Aaa(2n+1) x Aaa(2n+1). Tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là:
A. 5 đỏ:1 trắng
B. 3 đỏ: 1 trắng
C. 2 đỏ: 1 trắng
D. 1 đỏ: 1 trắng
♂Aaa → 1A : 2a.
♀Aaa → 1A : 2Aa : 2a : 1aa. Coi như tỷ lệ giao tử là: 1A- : 1a.
=> F1: (1A : 2a)(1A- : 1a) => Tỷ lệ kiểu hình: 4A- : 2aa
Chọn C.
P : ♂Aaa x ♀Aaa
Biết hạt phấn không thụ tinh, noãn thụ tinh bình thường
Tính tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình đời con F1
Mình lộn, là ♂Aaa x ♀AAa nha mấy bạn
Ở ngô, giả thiết hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh, các loại giao tử còn lại thụ tinh bình
thường. Gọi gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Cho
P: ♀Aaa (2n+1) × ♂AAa (2n+1). Tỷ lệ kiểu hình ở F1 là?
A. 35 đỏ : 1 trắng.
B. 2 đỏ : 1 trắng
C. 5 đỏ : 1 trắng.
D. 11 đỏ : 1 trắng.
Giải chi tiết:
Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n
Cách giải:
Aaa → 1 6 A : 2 6 A a : 2 6 a : 1 6 a a
AAa → 1 6 A A : 2 6 A a : 2 6 A : 1 6 a trong đó hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh.
Tỷ lệ kiểu hình ở F1 là: 1 6 A : 2 6 A a : 2 6 a : 1 6 a a × 2 3 A : 1 3 a → 5 6 a - - : 1 6 a - -
Chọn C
Ở một loài, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P: đực AAa x cái Aaa. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 11 thân cao : 1 thân thấp
B. 3 thân cao : 1 thân thấp
C. 5 thân cao : 1 thân thấp
D. 35 thân cao : 1 thân thấp
Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n + 1) không có khả năng thụ tinh; noãn (n + 1) vẫn thụ tinh bình thường. Gọi gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Cho P: ♂RRr (2n + 1) X ♀ Rrr (2n + 1). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 3 đỏ : 1 trắng
B. 5 đỏ : 1 trắng
C. 11 đỏ : 1 trắng
D. 35 đỏ : 1 trắng
Đáp án B
P: ♂RRr (2n + 1) × ♀ Rrr (2n + 1).
G có khả năng thụ tinh: 2R:1r x 1R:2r:2Rr:1rr
Tỷ lệ hạt phấn chỉ chứa alen lặn là: 1/3
Tỷ lệ noãn chỉ chứa alen lặn : 1/2
Vậy tỷ lệ kiểu hình hạt trắng là 1/2 ×1/3 = 1/6
Tỷ lệ kiểu hình hạt đỏ là: 1 – 1/6 = 5/6.
Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh; noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Gọi gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Cho P: ♂RRr(2n+1) x ♀Rrr(2n+1). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 35 đỏ: 1 trắng
B. 3 đỏ: 1 trắng
C. 5 đỏ: 1 trắng
D. 11 đỏ: 1 trắng
♂RRr → 2R : 1r.
♀Rrr → 1R : 2Rr : 1rr : 2r.
=> Tỷ lệ trắng F1: 1/3 x 3/6=1/6 => Tỷ lệ đỏ F1: 1-1/6=5/6
Chọn C
Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n + 1) ko có khả năng thụ tinh, noãn (n + 1) vẫn thụ tinh bình thường. Gọi gen R quy định hạt đỏ, trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Lai P: ♂ RRr (2n + 1) x ♀ RRr (2n + 1), tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 5 đỏ : 1 trắng B. 17 đỏ : 1 trắng C. 11 đỏ : 1 trắng D. 35 đỏ : 1 trắng
P: ♂ RRr (2n + 1) x ♀ RRr (2n + 1)
G: 2/3R : 1/3r 2/6R:1/6r : 2/6Rr : 1/6RR
F1: 4/18RR : 4/18Rr : 1/18rr
2/18RRR : 5/18RRr : 2/18Rrr
TLKH: 17đỏ : 1 trắng
Ở ngô, giả sử hạt phấn (n + 1) không có khả năng thụ tinh; noãn (n + 1) thụ tinh bình thường.Gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Bố, mẹ là đột biến dạng thể ba P: (♂) RRr x (♀) Rrr , tỉ lệ kiểu hình thu ở F1 là:
A. 5 đỏ : 1 trắng.
B. 3 đỏ : 1 trắng.
C. 11 đỏ : 1 trắng.
D. 35 đỏ : 1 trắng.
Lời giải: P: (♂) RRr x (♀) Rrr. Các giao tử:
(♂) RRr → 2R : 1r
(♀) Rrr → 1R : 2Rr : 2r : 1rr <=> 1R- : 1r
=> Tỷ lệ kiểu hình F1: 5R- : 1rr => 5 đỏ : 1 trắng.
Chọn A.
Ở một loài thực vật, thể tam nhiễm khi giảm phân cho hạt phấn có n+1 không có khả năng thụ tinh, còn noãn có n+1 thụ tinh bình thường. Nếu gen H: quả tròn; h: bầu dục thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con trong trường hợp bố có kiểu gen HHh và mẹ có kiểu gen Hhh là
A. 3 quả tròn : 1 quả vàng.
B. 5 quả tròn : 1 quả vàng.
C. 11 quả tròn : 1 quả vàng
D. 1 quả tròn : 1 quả vàng.
Đáp án B
Có : P ( 2 H : 1h) x ( 1H : 2 h: 2Hh: 1hh) hay ( 2 H : 1 h) x ( 1 H-: 1 h)
Đời con: tỷ lê kiểu hình: 5 quả tròn : 1 quả bầu dục