Một xe khối lượng 1 tấn bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 10s đạt vận tốc 72km/h. Lực cản ngược chiều chuyển dộng tác dụng lên xe luôn bằng 500N. Tìm lực kéo của động cơ xe.
Một xe tải khối lượng 1 tấn, sau khi khởi hành được 10s đạt vận tốc 18km/h. Biết lực cản mà mặt đường tác dụng lên xe là 500N. Tính lực phát động của động cơ.
A. 500N.
B. 750N.
C. 1000N.
D. 1500N.
Đáp án C.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.
một xe khối lượng 1 tấn khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 10s đạt vận tốc 10m/s lực cản = 0,1 trọng lượng xe
1 xe có khối lượng 1 tấn sau khi khởi hành 10s, đạt vận tốc 72km/h. lực cản của mặt đường tác dụng lên xe là 500N. tính:
a, gia tốc của xe.
b. lực phát đọc của xe.
1 xe có khối lượng 1 tấn sau khi khởi hành 10s, đạt vận tốc 72km/h. lực cản của mặt đường tác dụng lên xe là 500N. tính:
a, gia tốc của xe.
b. lực phát đọc của xe.
Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động, khi qua A có vận tốc 36km/h thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều sau 10s thì đến B vận tốc đạt 72km/h với lực kéo bằng 6000N không đổi
a/ Tính lực ma sát của xe với mặt đường. Từ đó tìm hệ số ma sát?
b/ Sau khi đến B xe tắt máy xuống dốc nghiêng 30 độ. Hệ số ma sát 1/4 √3. Tìm vận tôc tại chân dốc. dốc dài 30m
Đổi : 72 km/h =20 m /s ; 36 km /h=10 m/s; 2 tấn = 2000 kg
a, Gia tốc của xe :\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{20-10}{10}=1\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Chiếu theo Ox: N=P=mg=2000.10=20000(N)
Chiếu theo Oy :\(F_k-F_{ms}=ma\Rightarrow F_{ms}=F_k-m\cdot a=6000-2000\cdot1=4000\left(N\right)\)
Hệ số ma sát: \(\mu=\dfrac{F_{ms}}{N}=\dfrac{4000}{20000}=0,2\)
b, Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Chiếu lên trục Oy cùng chiều với \(\overrightarrow{N}\)
\(N=sin30^o\cdot P=sin30^o\cdot mg=sin30^o\cdot2000\cdot10=10000\left(N\right)\)
Chiếu lên trục Ox < lấy theo Oy>
\(-F_{ms}=ma'\Rightarrow a'=\dfrac{-F_{ms}}{m}=-\dfrac{\dfrac{1}{4\sqrt{3}}\cdot10000}{2000}=-\dfrac{5}{4\sqrt{3}}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Vận tốc tại chân dốc
\(v'=\sqrt{2\cdot a's+v^2}=\sqrt{2\cdot\dfrac{-5}{4\sqrt{3}}\cdot30+20^2}=18,89\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
một xe có khối lượng 1 tấn sau khi khởi hành 10s đạt vận tốc 72km/h
a,tính gia tốc của xe
b,tính lực phát dộng của động cơ .biết lực cản mà mặt đường tác dụng lên xe là 500N
1 tấn =1000kg ; 72km/h=20m/s
a) sau 10s kể từ lúc khởi hành thì đạt vận tốc 20m/s
a=\(\dfrac{v-v_0}{t}\)=2m/s2
b)các lực tác dụng lên xe: F : lực phát động của động cơ, Fc : lực cản, N phản lực, P trọng lượng của xe
theo định luật II niu tơn
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_c}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\)
chiếu lên chiều dương cùng chiều chuyển động
F-Fc=m.a\(\Rightarrow F=m.a+F_c=\)20500N
Một ô tô có khối lượng 1 tấn, chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu trên mặt đường nằm ngang không ma sát. Xe đi được quãng đường 100m thì đạt vận tốc 72km/h. Tính công suất trung bình của lực kéo của động cơ?
Đổi 1 tấn = 1000 kg.
72 km/h = 20 m/s.
Trọng lượng của xe là:
\(P=10m=10000\) (N)
Công của lực kéo là:
\(A=F.s=10000.100=1000000\) (J)
Gia tốc của xe là:
\(a=\dfrac{2v^2}{s}=\dfrac{2.20^2}{100}=8\) (m/s2)
Thời gian vật đi hết quãng đường đó là:
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{20}{8}=2,5\) (s)
Công suất trung bình của lực kéo là:
\(p=\dfrac{A}{t}=\dfrac{1000000}{2,5}=400000\) (W)
Một xe ô tô khối lượng 2 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng 0, sau đi được quãng đường 200m thì đạt vận tốc 72km/h. Tính công do lực kéo của động cơ và lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường là 0,2. Lấy g = 10m/s2.
Đổi 72km/h=20m/s
Ta có: \(v^2-v_0^2=2as\Leftrightarrow20^2-0^2=2.a.200\Leftrightarrow a=1\)(m/s2)
Lực kéo của động cơ là: \(F=ma=2000.1=2000\left(N\right)\)
Lực ma sát tác dụng lên vật là: \(F_{ms}=N\mu=mg\mu=2000.10.0,2=4000\left(N\right)\)
Công lực kéo tác dụng lên là: \(A=Fs=2000.200=400000\left(J\right)\)
Công lực ma sát tác dụng lên là: \(A=Fs=4000.200=800000\left(J\right)\)
Theo định luật II Newton ta có:\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{F_k}=m\overrightarrow{a}\)
Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
\(F_k-F_{ms}=ma\) và \(-P+N=0\Rightarrow N=P=mg\)
Vậy : Fk = ma +Fms = ma + kP = m(a + kg)
Gia tốc chuyển động của ô tô:
\(-P+N=0\Rightarrow N=P=mg\)
Lực kéo của động cơ ô tô là: Fk – m (a + kg) = 2000.1,5 = 3000N.
Vì lực kéo cùng hướng chuyển động, công do lực kéo của động cơ ô tô thực hiện trên quãng đường s là:
A = Fk.s = 600.000J = 600kJ
Công do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó là:
A = -Fms.s = -kmg.s = - 200.000J = - 200kJ
Một xe tải khối lượng 1,2 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang nhanh dần đều sau khi được đi được 300m đạt vận tốc 20m/s thì xe tắt máy chuyển dộng chậm dần đều đi thêm 20s nữa rồi dừng lại, g=10m/s2
a. Nếu hệ số ma sát với mặt đường bằng 0,2. Tính lực kéo của động cơ
b. Nếu lực ma sát như nhau trên toàn bộ quãng đường. Tính lực kéo động cơ