dựa vào đâu mà mik biết được 1 baì toán bình thường thuộc 2 đại lượng tỉ lệ thuận và nghịch mà không phải là dạng khác (vd:dãy tỉ sô=nhau,tỉ lệ thức,tổng hiệu,tổng tỉ,..........) có cần mẹo ko ?
dựa vào đâu mà mik biết được 1 baì toán bình thường thuộc 2 đại lượng tỉ lệ thuận và nghịch mà không phải là dạng khác (vd:dãy tỉ sô=nhau,tỉ lệ thức,tổng hiệu,tổng tỉ,..........) có cần mẹo ko ?
Ai giải thích giùm cho mik hiểu : dấu hiệu nhận biết của toán đại lượng tỉ lệ thuận khác toán đại lượng tỉ lệ nghịch ntn?
1)chỉ cho mik cách phân biệt tỉ lệ thuận và nghịch vd luôn nha
2) dựa vào đâu mà mik biết được bài giải ấy thuộc 2 tỉ lệ thuận và nghịch mà không phải dang khác (vd :tổng tỉ,hiệu tỉ,dãy tỉ số bằng nhau giúp em với)
- Tỉ lệ thuận là 2 đại lượng cùng tăng và cùng giảm
- Tỉ lệ nghịch là 2 đại lượng đối nghịch nhau kiểu như là cái này tăng thì cái kia giảm mà cái này giảm thì cái kia tăng
1.
Cách phân biệt :
Tỉ lệ nghịch hiểu qua loa là hai đại lượng đối nghịch nhau,
VD : Ta nói A và B là tỉ lệ nghịch với nhau nếu: A tăng lên (hay giảm đi) bao nhiêu lần thì B giảm đi (tương ứng tăng lên) bấy nhiêu lần.
Tỉ lệ thuận : Hai đại lượng tỷ lệ thuận là khi đại lượng này tăng thì đại lượng kia cũng tăng và ngược lại.
VD: 5 người ăn 1 tháng mất 20kg gạo thì 6 người 1 tháng ăn mất bao nhiêu kg gạo.
Hai đại lượng kg gạo và người là 2 đại lượng tỷ lệ thuận.
Chúc bạn học tốt!
Đại lượng x Tỉ Lệ Thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ 2, đại lượng z Tỉ Lệ Nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ 6. Hỏi x và z Tỉ Lệ Thuận hoặc Tỉ Lệ Nghịch với nhau và hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
Câu 1: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào?
Câu 2: Viết các công thức: nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. Lũy thừa của: lũy thừa, một tích, một thương.
Câu 3: Tỉ lệ thức là gì? Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Viết công thức tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Câu 4: Định nghĩa căn bậc hai của một số không âm? Cho ví dụ.
Câu 5: Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Câu 6: Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
Câu 7: Đồ thị của hàm số có dạng như thế nào?
\(1.\)
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu là |x|, được xác định như sau:
\(2.\)
+ Nhân hai lũy thừa cùng cơ số :
\(a^m.a^n=a^{m+n}\)
+ Chia hai lũy thừa cùng cơ số :
\(a^m:a^n=a^{m-n}\left(a\ne0;m\ge n\right)\)
+ Lũy thừa của lũy thừa :
\(\left(x^m\right)^n=x^{m.n}\)
+ Lũy thừa của một tích :
\(\left(x.y\right)^n=x^n.y^n\)
+ Lũy thừa của một thương :
\(\left(\frac{x}{y}\right)^n=\frac{x^n}{y^n}\left(y\ne0\right)\)
\(3.\)
- Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)
- Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức :
+ Nếu \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\) thì \(ad=bc\)
- Công thức tính chất của dãy tỉ số bằng nhau :
+ Từ dãy tỉ số bằng nhau \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{e}{f}\) ta suy ra :
\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{e}{f}=\frac{a+c+e}{b+d+f}=\frac{a-c+e}{b-d+f}=....\)
Câu 1: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào?
Câu 2: Viết các công thức: nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. Lũy thừa của: lũy thừa, một tích, một thương.
Câu 3: Tỉ lệ thức là gì? Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Viết công thức tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Câu 4: Định nghĩa căn bậc hai của một số không âm? Cho ví dụ.
Câu 5: Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Câu 6: Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
Câu 7: Đồ thị của hàm số có dạng như thế nào?
5/
- Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=xk ( với k
là hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k .
* Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận là :
- Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ .Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia .
* Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch là :
- Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì :
Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ .Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia .7/
- Đồ thị của hàm số là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0;0)
Thế nào là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch?
ÁP DỤNG: cho y tỉ lệ thuận với x với hệ số tỉ lệ là 1 số âm. Bik tổng các bình phương 2 giá trị của y là 18, tổng các bình phương 2 giá trị tương ứng của x là 2. Viết công thức liên hệ giữa y và x.
Alo, Có ai phân tích cho mik câu hỏi này có gì khác nhau, có gì giống nhau về câu trả lời ???
7. Khi nào thì 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Khi nào thì 2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau?
8. Phát biểu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận? Tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch?
Khi nào thì 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Khi nào thì 2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau?
7)Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức : y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Những kiến thức này bạn lên google search ra rất nhiều nhé.
Khi nào thì 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Khi nào thì 2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? 7)Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức : y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
. Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x, theo hệ số tỉ lệ k (khác 0). Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng z theo hệ số tỉ lệ m (khác 0). Hỏi đại lượng y và đại lượng z có quan hệ tỉ lệ không ?