Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8 Xác định số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của Ruồi giấm ở các thể đột biến sau
+ thế Tam nhiễm + thể đơn nhiễm + thể Khuyết nhiễm + thể tướng nhiễm + thể tam bội + thể tứ bội
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 một hợp tử của Ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 3 lần không xảy ra đột biến Hãy xác định số tế bào con tạo ra sau khi kết thúc lần nguyên phân cuối cùng số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở mỗi kì nguyên phân
Số TB con tạo ra: 23 = 8
Số NST qua mỗi kì NP:
Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 4n = 16 | 2n = 8 |
Sô NST kép | 2n = 8 | 2n = 8 | 2n = 8 | 0 | 0 |
Số lượng NST có trong các TB mới sinh ra: 23.2n=23.8=64( NST)
Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào của thể đột biến lệch bội của loài này có thành phần nhiễm sắc thể là AabbdddEE. Đây là tế bào của thể đột biến
A. ba nhiễm.
B. tứ nhiễm.
C. một nhiễm.
D. tam bội.
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 8. 1 ,tế bào của loài chải qua nguyên phân liên tiếp 8 lần. Hãy tính:
a, số tế bào con được sinh ra
b, số nhiễm sắc thể đơn chứa trong các tế bào con
c, môi trường cần phải cung cấp bao nhiêu nhiễm sắc thể cho quá trình
D, có bao nhiêu thói vô sắc hình thành trong quá trình trên.
2, có 3,125% số tế bào con nói trên đều tiếp tục nguyên phân liên tiếp 2 lần cho biết:
A, từ nhóm tế bào nói trên đã hình thành bao nhiêu tế bào con
B, số nhiễm sắc thể đơn môi trường cần phải cung cấp cho quá trình
C, số thoi phân bào xuất hiện từ nhóm tế bào đó
$1,$
$a,$ Số tế bào sinh ra là: $2^8=256(tb)$
$b,$ Ở kì sau có 4n NST đơn và kì cuối là 2n NST đơn.
- Số NST đơn ở kì sau: $ 4n.256=4096(NST)$
- Số NST đơn ở kì cuối: $2n.256=2048(NST)$
$c,$ Số NST môi trường cung cấp là: 2n.(2^8-1)=2040(NST)
$d,$ Số thoi vô sắc xuất hiện là: $2^8-1=255$
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Theo lý thuyết, số nhiễm sắc thể có trong mỗi tinh trùng là
A. 8
B. 4
C. 16
D. 2
Đáp án B
Trong mỗi tinh trùng có n NST = 4
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Biết quá trình giảm phân và thụ tính diễn ra bình thường, hãy xác định số lượng nhiễm sắc thể có trong: 1 tinh trùng; 1 trứng; 1 hợp tử
Số lượng nhiễm sắc thể có trong 1 tinh trùng là n = 4
Số lượng nhiễm sắc thể có trong 1 trứng là n = 4
Số lượng nhiễm sắc thể có trong 1 hợp tử là 2n = 8
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Quan sát số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của 1 thể đột biến, thấy số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào là 14 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này có thể thuộc bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể không.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
Tất cả các đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) không làm thay đổi số lượng NST. (Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST). Đột biến số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Quan sát số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của 1 thể đột biến, thấy số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào là 14 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này có thể thuộc bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể không.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
Tất cả các đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) không làm thay đổi số lượng NST. (Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST). Đột biến số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST.
Ở một loài thực vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Xét ba thể đột biến là thể đảo đoạn, thể lệch bội một đơn và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 20:19:30.
B. 40:38:60.
C. 40:19:30.
D. 20:21:30.