Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Hanh Nguyen
Xem chi tiết
Huy Thắng Nguyễn
17 tháng 1 2018 lúc 17:15

1,David sang /so\ badly that I had /to\ look away /not so as to\ -> so as not to laugh /at\ him

2,If you look /carefully\,you /are finding\ -> will find /writing\ scratched /on\ the glass.

3,Matt was /trying\ /to\ calm the baby /out\ -> down by /singing\ to her.

4,I /was\ very tired and I tried /keeping\ -> to keep my eyes /open\ but I /couldn't\.

5,They /pulled\ the boy out /of\ the river and tried /reviving\ -> to revive /him\

6,I /carried\ the knife /carefully\ /to not\ -> in order not to cut /myself\

7,I /put\ a mat /under\ the hot cup /for stopping\ it /damaging\ -> from damaging the table.

9,Why /don't\ you come /across\ -> over this evening /and\ we'll talk /about\ it then.

10,Try to /giving\ -> give as /much\ detail as /possible\ in /your\ answer.

Komorebi
17 tháng 1 2018 lúc 17:55

BÀI NÀY LÀ SỬA LỖI SAI

1,David sang /so\ badly that I had /to\ look away /not so as so -> SO AS NOT TO \ laugh /at\ him

2,If you look /carefilly\,you /are finding -> WILL FIND \ /writing\ scratched /on\ the glass.

3,Matt was /trying\ /to\ calm the baby /out -> DOWN \ by /singing\ to her.

4,I /was\ very tired and I tried /keeping -> TO KEEP \ my eyes /open\ but I /couldn't\.

5,They /pulled\ the boy out /of\ the river and tried /reviving -> TO REVIVE \ /him\

6,I /carried\ the knife /carefully\ /to not -> NOT TO \ cut /myself\

7,I /put\ a mat /under\ the hot cup /for stopping\ it /damaging -> FROM DAMAGING \ the table.

9,Why /don't\ you come /across -> OVER \ this evening /and\ we'll talk /about\ it then.

10,Try to /giving -> GIVE \ as /much\ detail as /possible\ in /your\ answer.

Julian Edward
Xem chi tiết
_silverlining
2 tháng 2 2021 lúc 21:00

Chữa lỗi sai và sửa lại:

1. There were a lot of people waited=> waiting in a long line outside the box office.

2. This isn’t the bus on that=> which I normally travel.

3. Baseball is the only sport which I am interested in.

4. The reason because=> why I didn’t know was that no one had told me.

5. I didn’t know the name of the man helped=> helping me.

6. I’ve met many people, some of them=> whom are from my country.

7. Hiroko was born in Sapporo that=> which is a city in Japan.

8. Dr. Darnell was the only person to=> bỏ to whom I wanted to see.

9. Rupert knows the family who’s=> whose house is for rent.

10. Students who=> bỏ who living on campus are close to their classroom and the library.

11. Einstein , who failed his university entrance exam discovered relativity.

12. The person whom we talked to was very friendly.

13. The bridge building=> built only two years ago has been declared unsafe.

14. It’s the President who/ that makes the important decisions.

15. I can’t find my diary, what=> which is a real nuisance.

16. Outside the door was a pair of boots covering=> covered in mud.

17.Lake Superior, that=> which lies on the US Canadian border, is the largest lake in North America.

18.My favourite place in the world is a small city is located=> located on the southern coast of Brazil.

19. I would like to live in the country which=> where there is plenty of sunshine.

20. The nice couple with who=> whom we went on holiday has just moved in next door. 

 

Komorebi
2 tháng 2 2021 lúc 21:06

Chữa lỗi sai và sửa lại:

1. There were a lot of people waited -> waiting in a long line outside the box office.

2. This isn’t the bus on that -> which I normally travel.

3. Baseball is the only sport which -> X I am interested in.

4. The reason because -> why I didn’t know was that no one had told me.

5. I didn’t know the name of the man helped -> helping me.

6. I’ve met many people, some of them -> whom are from my country.

7. Hiroko was born in Sapporo that -> which is a city in Japan.

8. Dr. Darnell was the only person to whom -> that I wanted to see.

9. Rupert knows the family who’s -> whose house is for rent.

10. Students who living -> live on campus are close to their classroom and the library.

11. Einstein who failed his university entrance exam discovered relativity.

-> Einstein, who failed his university entrance exam, discovered relativity

12. The person we talked to was very friendly.

-> The person whom we talked to was very friendly

13. The bridge building -> built only two years ago has been declared unsafe.

14. It’s the President makes -> that makes the important decisions.

15. I can’t find my diary, what -> which is a real nuisance.

16. Outside the door was a pair of boots covering -> covered in mud.

17.Lake Superior, that -> which lies on the US Canadian border, is the largest lake in North America.

18.My favourite place in the world is a small city is -> X located on the southern coast of Brazil.

19. I would like to live in the country which -> where there is plenty of sunshine.

20. The nice couple with who -> whom we went on holiday has just moved in next door. 

violet
3 tháng 2 2021 lúc 0:43

Chào em, em tham khảo nhé!

1. There were a lot of people waited=>waiting in a long line outside the box office.

2. This isn’t the bus on that=> which I normally travel.

3. Baseball is the only sport (which) I am interested in.

Ở câu này dùng which hay không dùng which đều đúng em nhé! Nên câu này không có lỗi sai gì cả.

4. The reason because=>, why I didn’t know, was that no one had told me.

5. I didn’t know the name of the man helped=> helping me.

6. I’ve met many people, some of them=> whom are from my country.

7. Hiroko was born in Sapporo that=> which is a city in Japan.

8. Dr Darnell was the only person to=> ∅ whom I wanted to see.

9. Rupert knows the family who’s=> whose house is for rent.

10.Students who=> living on campus are close to their classroom and the library.

11. Einstein, who failed his=> university entrance examdiscovered relativity.

12. The person (whom) we talked to was very friendly. Câu này tương tự câu 3 nhé!

13.  The bridge building=>built only two years ago has been declared unsafe.

14. It’s the President who/ that makes the important decisions.

15. I can’t find my diary, what=> which is a real nuisance.

16. Outside the door was a pair of boots covering=> covered in mud.

17.Lake Superior, that=> which lies on the US Canadian border, is the largest lake in North America.

18.My favourite place in the world is a small city is located=> located on the southern coast of Brazil.

19. I would like to live in the country which=> where there is plenty of sunshine.

20. The nice couple with who=> whom we went on holiday has just moved in next door. 

Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại hoc24.vn!

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 6 2018 lúc 8:28

Đáp án C.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 9 2019 lúc 3:55

A

Sai ở “By reading the instructions carefully” vì mistakes không thể thực hiện hành động read được. Câu này có thể sửa thành “Reading the instructions carefully and mistakes on the examination can be avoided.”

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 5 2018 lúc 17:40

Đáp án B

Dịch: Đoạn văn chủ yếu bàn bạc về chủ đề gì?

A. Cách những trạm thư trao đổi thư.

B. Những cải thiện trong việc xử lí và phân phát thư tín.

C. Cách những tàu bưu chính xử lí thư mà không cần dừng lại.

D. Những kĩ năng của một nhân viên giàu kinh nghiệm.

Đoạn đầu tiên nói về việc phát triển của hệ thống vận chuyển thư tín, đặc biệt là hệ thống thư tín đường sắt. Đoạn thứ hai nói chi tiết về cách hoạt động, cách làm việc của thư tín đường sắt. Và đoạn thứ ba nói về một số khó khăn, trở ngại của quá trình này. Như vậy, nhìn tổng quát thì bài viết nói về những cải tiến của việc xử lí và phân phát thư tín, các ý còn lại có được nhắc đến trong bài, nhưng quá nhỏ nhặt và chi tiết nên không thể coi là nội dung bao quát cả bài được.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 2 2018 lúc 3:36

Đáp án B

Đoạn văn chủ yếu thảo luận về?

A. Cách mà các cột báo thư trao đổi thư.

B. Cải tiến trong việc xử lý và chuyển phát thư.

C. Cách để tàu thư tín xử lý thư liên tục.

D. Kỹ năng của các nhân viên giàu kinh nghiệm.

Đối với câu hỏi này, ta sẽ xem ý chính tiêu biểu của từng đoạn:

+ Đoạn 1: “Then from 1862, by sorting the mail on board moving trains, the Post Office Department was able to decentralize its operations as railroads began to crisscross the nation on a regular basis, and speed up mail delivery” – ( Sau đó từ năm 1862, bằng việc phân loại thư trên tàu đang di chuyển, Cục Bưu chính đã có thể phân nhánh quá trình hoạt động ngay khi đường xe lửa bắt đầu rẽ nhánh tới nhiều quốc gia theo thông lệ đều đặn, và làm tăng tốc độ chuyển phát thư).=> Sự phát triển của đường xe lửa làm cho việc chuyển phát thư được diễn ra nhanh hơn.

+Đoạn 2: “Railway Post Office trains used a system of mail cranes to exchange mail at stations without stopping. As a train approached the crane, a clerk prepared the catcher arm which would then snatch the incoming mailbag in the blink of an eye. The clerk then booted out the outgoing mailbag” – ( Tàu thư tín đường sắt đã sử dụng hệ thống cột báo thư để trao đổi thư tại các trạm mà không cần dừng tàu. Khi một tàu tiến gần đến cột báo thư, một nhân viên đã đứng sẵn ở đó và chuẩn bị cánh tay để đón lấy túi thư đang tới nhanh trong nháy mắt. Và ngay sau đó, anh ta sẽ ném lại những túi thư cần chuyển phát đi).=> Việc trao đổi thư để chuyển phát được diễn ra nhanh chóng.

=> Cải tiến trong việc xử lí và chuyển phát thư.

Lê Đoàn Song Tú
Xem chi tiết
Cihce
14 tháng 4 2022 lúc 14:36

V. Find out the mistakes in the following sentences and correct them

1.Accidents often occur because of careful drivers.

careful => careless

2. Is she accustomed to doing her homework by her?

her => herself 

3. Mr. John still doesn’t get used to drive on the left in Viet Nam.

drive => driving

4. Thank you very much for helping me moving to my new department last week.

moving => move

5. The paintings stolen from the museum haven’t found yet.

haven’t found => haven’t been found

KAITO KID
Xem chi tiết
thánh nô
28 tháng 11 2018 lúc 19:31

is => was

needing => needs

Khánh™
28 tháng 11 2018 lúc 20:31

This essay is a revise of the one I wrote last weekend

sửa lại : This essay was a revise of the one I wrote last weekend


Mary needing to eat lunch before getting on the train

sửa lại : Mary needs to eat lunch before getting on the train

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 9 2019 lúc 14:56

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

revolutionary (adj): cách mạng

complicated (adj): phức tạp          innovative (adj): có tính đổi mới

important (adj) : quan trọng           recent (adj): gần đây

=> innovative = revolutionary

Chọn A

Dịch bài đọc:

Trong lịch sử công nghệ, máy tính và máy tính bỏ túi là những phát triển mang tính cách mạng. Chúng khác biệt cơ bản với tất cả các loại máy móc khác vì chúng có bộ nhớ. Bộ nhớ này lưu trữ các hướng dẫn và thông tin. Trong một máy tính bỏ túi, các hướng dẫn là các chức năng khác nhau của số học, được ghi nhớ vĩnh viễn bởi máy và không thể thay đổi hoặc thêm vào. Thông tin bao gồm các số được nhập vào.

Một máy tính bỏ túi điện tử có thể thực hiện gần như các phép toán tức thời. Máy tính đòi hỏi một đơn vị đầu vào để nạp số liệu, một đơn vị xử lý để tính toán, một đơn vị bộ nhớ, và một đơn vị đầu ra để hiển thị kết quả. Máy tính được trang bị một pin nhỏ hoặc bảng các pin mặt trời. Bên trong là một vi mạch có chứa bộ nhớ và các đơn vị xử lý và còn điều khiển đơn vị đầu vào, là bàn phím và đơn vị đầu ra, là màn hình hiển thị.

Đơn vị đầu vào có các phím số và phép toán. Bên dưới phím là một bảng mạch in có chứa một bộ công tắc cho mỗi phím. Nhấn một phím có thể đóng công tắc và gửi một tín hiệu dọc theo một cặp đường dây trong bảng mạch tới bộ phận xử lý, mà trong đó mã nhị phân cho phím đó được lưu trong bộ nhớ. Đơn vị xử lý cũng gửi mã tới màn hình hiển thị. Mỗi phím được nối bởi một cặp dây nối khác nhau tới đơn vị xử lý, nó liên tục kiểm tra các dây nối để tìm ra khi một cặp được nối với một phím.

Bộ nhớ lưu trữ các chỉ dẫn số học cho bộ phận xử lý và giữ các kết quả tạm thời được tìm thấy trong quá trình tính toán. Các ô lưu trữ trong bộ nhớ chứa các mã nhị phân cho các phím đã được nhấn. Các mã , cùng với mã hoạt động của phím cộng, được giữ trong các ô tạm thời cho đến khi đơn vị xử lý yêu cầu chúng.

Khi phím bằng được nhấn, nó sẽ gửi một tín hiệu đến bộ phận xử lý. Nó sẽ lấy mã phép toán - ví dụ: cộng - và hai số sẽ được giữ trong bộ nhớ và thực hiện thao tác trên hai số đó. Một mạc cộng hoàn chỉnh làm công việc bổ sung, và kết quả đi đến bộ giải mã trong vi mạch của máy tính. Mã này sau đó được gửi đến đơn vị hiển thị tinh thể lỏng, cho thấy kết quả, hoặc đầu ra của tính toán.