Mọi người giải bài này hộ mình nha.Càng nhanh càng tốt :
Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 84, UCLN của chúng bằng 6
Tìm 2 số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 84 , UCLN của chúng bằng 6 .
Gọi 2 số cần tim là a và b.
Do vai trò cảu a và b là như nhau, giả sử a < b
Ta có: ƯCLN(a,b) = 6 => a = 6m ; b = 6n (m < n, do a < b)
Từ trên ta suy ra: a + b = 6m + 6n = 6.(m+n) = 84 => m + n = 14
Vậy: m = 1 ; n = 13 => a = 6 ; b = 78
m = 5 ; n = 9 => a = 30 ; b = 54
m = 6 ; n = 8 => a = 36 ; b = 48.
nội dung chính của đoạn văn Dượng Hương Thư như một pho tượn đòng đúc ,các bắp thịt cuồn cuộn ,hai hàm răng cắn chặt,quai hàm bật ra,cặp mắt nảy lử ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ
Tìm hai số tự nhiên,biết rằng tổng của chúng bằng 84 UCLN của chúng bằng 6
giai giup mk voi
UCLN của chúng bằng 6 nên một trong 2 số bằng 6
Suy ra số còn lại là 78
Bạn con thieu 2 truong hop nua nhe doan yen chi
Bài 10. Tìm hai số tự nhiên a và b có tổng bằng 224, biết rằng UCLN của chúng bằng 28.
Mọi người giúp với ạ
a =28q ; b =28 p ;(q;p)=1 ; q;p thuộc N và q>p
a+b =224
=>28q+28p = 224 => q+p = 8
+q=7 => a =7.28 =196 ; p =1 => b =1.28 =28
+q=5 => a =5.28 =140; p =3 => 3.28 =84
Vậy a =196; b=28
Vì ƯCLN(a,b) = 28
⇒{a=28kb=28q⇒{a=28kb=28q( ƯCLN(k.q)=1 , k > q )
Mà : a+b=224a+b=224 ⇒28k+28q=224⇒28k+28q=224
⇒28(k+q)=224⇒k+q=224÷28=8⇒28(k+q)=224⇒k+q=224÷28=8
Mà : k > q
+) ⇒{k=7q=1⇒{a=28.7b=28.1⇒{a=196b=28⇒{k=7q=1⇒{a=28.7b=28.1⇒{a=196b=28
+) ⇒{k=6q=2⇒{a=28.6b=2.28⇒{a=168b=56⇒{k=6q=2⇒{a=28.6b=2.28⇒{a=168b=56
+) ⇒{k=5q=3⇒{a=28.5b=28.3⇒{a=140b=84⇒{k=5q=3⇒{a=28.5b=28.3⇒{a=140b=84
Vậy a = 196 ; b = 28
a = 168 ; b = 56
a = 140 ; b = 84
Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 60, tổng giữa UCLN và BCNN của chúng là 84. Tìm 2 số đó
Gọi 2 số cần tìm là a,b
bcnn ( a,b) =6 nhân ưcln (a,b) =6*12=72
ta có bcnn(a,b) nhân ưcln (a,b) =a*b
suy ra 72*12=24*b suy ra b= 36
vậy 2 số cần tìm là a=24 ,b=36
Bài 1 . Tìm hai số tự nhiên , biết rằng tổng của chúng bằng 84 , ƯCLN của chúng bằng 6.
Gọi hai số cần tìm là a và b. Giả sử a ≤ b. Ta có :
ƯCLN(a ; b) = 6 ⇒ a = 6m và b = 6n (m,n ∈ N* và m ≥ n ; m,n nguyên tố cùng nhau)
Do đó a + b = 6m + 6n = 6.(m + n) = 84
⇒ m + n = 14. Vì m ≥ n và m,n ∈ N* và m,n nguyên tố cùng nhau : " Đến đây bạn tự kẻ bảng nha "
Vậy (a;b) ∈ {(78;6);(66;18);(54;30)}
tk cho mk nha
Gọi hai số đó là : a và b
Vì ƯCLN ( a , b ) = 6
=> a = 6x ; b = 6y ; ( x , y ) = 1
Mà a + b = 84
Thay a = 6x ; b = 6y vào a + b = 84 ta được
6x + 6y = 84
6 . ( x + y ) = 84
x + y = 84 : 6
x + y = 14
Mà ( x , y ) = 1 => ( x , y ) = ( 1 ; 13 ) ; ( 13 ; 1 ) ; ( 11 ; 3 ) ; ( 3 ; 11 ) ; ( 5 ; 9 ) ; ( 9 ; 5 )
x | 1 | 13 | 11 | 3 | 5 | 9 |
a | 6 | 78 | 66 | 18 | 30 | 54 |
y | 13 | 1 | 3 | 11 | 9 | 5 |
b | 78 | 6 | 18 | 66 | 54 | 30 |
gọi hai số tự nhiên đó là a và b , a nhỏ hơn hoặc bằng b
theo bài ra : a+b=84 ; (a,b)=6
(a,b)=6=>a=6m, b=6n (m;nthuộc N ;(m,n)=1 ;m nhỏ hơn hoặc bằng n)
=>a+b=6m+6n=>84=6(m+n)=>14=m+n
lập bảng giá trị:
m 1 3 5
n 13 11 9
a(6m) 6 18 30
b(6n) 78 66 54
a+b 84 84 84
vậy 2 số tự nhiên cần tìm là 6 và 78; 78 và 6;18 và 66; 66 và 18;30 và 54; 54 và 30
Cách tính số tam giác biết số đường thẳng cho trước cho VD
Bài 1 : Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 84, UCLN của chúng bằng 6.
Bài 2: Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết [a, b] = 240 và (a, b) = 16.
Bài 3 : Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết ab = 216 và (a, b) = 6.
Bài 4 : Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết ab = 180, [a, b] = 60.
(bt 1,2,3,4 nêu tóm tắt cách giải)
Cách tính số tam giác biết số đường thẳng cho trước cho VD
Bài 1 : Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 84, UCLN của chúng bằng 6.
Bài 2: Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết [a, b] = 240 và (a, b) = 16.
Bài 3 : Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết ab = 216 và (a, b) = 6.
Bài 4 : Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết ab = 180, [a, b] = 60.
(bt 1,2,3,4 nêu tóm tắt cách giải)
+) Cách tính số tam giác biết số đường thẳng: Giả sử cho n đường thẳng, điều kiện là cứ 2 đường cho đúng 1 giao điểm
---> Cứ 3 đường thẳng cho 1 tam giác---> Số tam giác: \(\frac{\left(n-2\right)\left(n-1\right)n}{6}\)
Bài 1/ Vì 2 số cần tìm có ƯCLN là 6 nên ta đặt chúng là 6a và 6b
Vì 2 số đó không còn ước chung nào lớn hơn 6 nên ƯCLN(a,b)=1
Xét \(6a+6b=84\Rightarrow a+b=14\)mà (a,b)=1
\(\Rightarrow\left(a,b\right)=\left(1;13\right),\left(3;11\right),\left(5;9\right),\left(9;5\right),\left(11;3\right),\left(13;1\right)\)
---> Nhân 6 hết lên là ra kết quả cuối cùng.
Bài 2/ Tương tự bài 1 đặt 2 số càn tìm là \(a=16x\)và \(b=16y\)với (x,y)=1
Có \(ab=BCNN\left(a,b\right).ƯCLN\left(a,b\right)\Rightarrow16x.16y=240.16\Rightarrow xy=15\)
\(\Rightarrow\left(x,y\right)=\left(1;15\right),\left(3;5\right),\left(5;3\right),\left(15,1\right)\)--->Nhân 16 hết lên là xong
Bài 3/ Cũng tương tự mấy bài trên đặt \(a=16x\),\(b=16y\), với (x;y)=1
\(\Rightarrow6x.6y=216\Rightarrow xy=6\)
\(\Rightarrow\left(x,y\right)=\left(1;6\right),\left(2;3\right),\left(3;2\right),\left(6,1\right)\)---> Nhân 6 hết lên đi nha
Bài 4/ Tương tự phía trên \(ab=\left[a,b\right].\left(a,b\right)\Rightarrow\left(a,b\right)=\frac{ab}{\left[a,b\right]}=3\)
Vậy hiển nhiên là đặt \(a=3x,b=3y\)với (x,y)=1 roi.
\(\Rightarrow3x.3y=180\Rightarrow xy=20\)
\(\Rightarrow\left(x,y\right)=\left(1;20\right),\left(4;5\right),\left(5;4\right),\left(20,1\right)\)----> Nhân 3 hết lên mới được kết quả cuối cùng nha !!
Thanks !!!!!!!!!!
Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84,UCLN của chúng bằng 6
Bài 1:Tìm hai số tự nhiên.Biết rằng tổng của chúng bằng 66,ước chung lớn nhất của chúng bằng 6,đồng thời có một số chia hết cho 5.
Bài 2:Tìm hai số tự nhiên ,biết hiệu của chúng bằng 84 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 12.
Bài 3:Tìm hai số tự nhiên,biết tích của chúng bằng 864 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 6.