Hãy nêu khái niệm, ý nghĩa, cách rèn luyện biết ơn.
Em hãy nêu khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa và cách rèn luyện tính khoan dung.
Tham khảo
Khoan dung là - Rộng lòng tha thứ, tôn trọng, thông cảm với người khác, biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sữa chữa lỗi lầm.
Ý nghĩa
- Người có lòng khoan dung luôn được mọi người yêu mến, tin cậy .
- Nhờ có lòng khoan dung cuộc sống trở nên lành mạnh, dễ chịu.
Cách rèn luyện
- Sống cởi mở, gần gũi với mọi người .
- Cư xử chân thành, rộng lượng.
- Biết tôn trọng cá tính, sở thích, thói quen của người khác .
- Khi người đã biết lỗi và sữa lỗi thì ta nên tha thứ, chấp nhận, đối xử tử tế.
Tham khảo
Khoan dung là - Rộng lòng tha thứ, tôn trọng, thông cảm với người khác, biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sữa chữa lỗi lầm.
Ý nghĩa
- Người có lòng khoan dung luôn được mọi người yêu mến, tin cậy .
- Nhờ có lòng khoan dung cuộc sống trở nên lành mạnh, dễ chịu.
Cách rèn luyện
- Sống cởi mở, gần gũi với mọi người .
- Cư xử chân thành, rộng lượng.
- Biết tôn trọng cá tính, sở thích, thói quen của người khác .
- Khi người đã biết lỗi và sữa lỗi thì ta nên tha thứ, chấp nhận, đối xử tử tế.
TK
Khái niệm:
Lòng khoan dung là một trong những đức tính cao quý và tốt đẹp của con người, thể hiện qua việc biết thấu hiểu, đồng cảm từ đó tha thứ, bỏ qua cho những lầm lỡ của người khác. Bên cạnh đó, biết chấp nhận những điểm yếu, khiếm khuyết và giúp họ khắc phục những sai lầm.
Biểu hiện
– Tôn trọng và thông cảm người khác; – Tha thứ người khác khi họ biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm.Ý nghĩa:Khoan dung là biết tha thứ, bỏ qua cho những sai lầm thiếu sót của người khác; là biết chấp nhận những yếu đuối sai phạm của người khác và giúp họ đứng lên sau vấp ngã. Khoan dung, còn nghĩa là tự tha thứ cho chính mình..Cách rèn luyện:
em hãy nêu khái niệm, ý nghĩa, cách rèn luyện về tự tin, đoàn kết tương trợ, tôn sư trọng đạo, khoang dung
nêu khái niệm biểu hiện ý nghĩa cách rèn luyện của các sàn phẩm chất đạo Đức đã học
trình bày khái niệm biểu hiện,ý nghĩa cách rèn luyện để trở thành người sống biết yêu thương con người
Nêu ý nghĩa, rèn luyện bản thân, khái niệm của bài 5:Yêu thương con ng GDCD 7
Ý nghĩa: -Sẽ được mọi người quan tâm và giúp đỡ
-Là truyền thống quý báu của dân tộc cần giữ gìn và phát huy
Rèn luyện bản thân: Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẽ, biết tha thứ
Có lòng vị tha biết hy sinh cho mọi người khác
Khái niệm: Quan tâm giúp đỡ lẫn nhau cho những gia đình nghèo, gặp hoàn cảnh khó khăn hoạn nạn
1) Tự tin và tự trọng :
- Khái niệm
- Ý nghĩa
- Biểu hiện
- Câu ca dao , tục ngữ , danh ngôn
2) Giản dị và khiêm tốn
- Khái niệm
- Ý nghĩa
- Mối wan hệ giữa giản dị và khiêm tốn
- Lợi ích
- Rèn luyện
- Biểu hiện
- Nêu gương của giản dị và khiêm tốn
- Xây dựng tình huống chuyện
- Câu ca ngợi về tính giản dị và khiêm tốn
3) Yêu thương con người
- Khái niệm
- Ý nghĩa
- Biểu hiện
- Rèn luyện
- Gía trị
- Câu ca dao , tục ngữ , danh ngôn
4) Sống tự lập
- Khái niệm
- Ý nghĩa
- Biểu hiện
- Rèn luyện
- Câu ca dao , tục ngữ , danh ngôn
5) Sống có kế hoạch
- Khái niệm
- Ý nghĩa
- Lợi ích
- Biểu hiện
- Rèn luyện
- Câu ca dao , tục ngữ , danh ngôn
1) Tự tin và tự trọng
- Khái niệm : Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách. Biết điều chỉnh hành vi của mình phù hợp với các chuẩn mực xã hội .
Tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi công việc.Dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn. Không hoang mang dao động. Là người hành động cương quyết, dám nghĩ, dám làm.
- Ý nghĩa :
Tự trọng : - Giúp ta có nghị lực vượt qua khó khăn, hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Nâng cao phẩm giá, uy tín
- Người có lòng tự trọng được mọi người yêu quí
Tự tin : - Giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực và sáng tạo, làm nên sự nghiệp lớn.
- Biểu hiện
Tự tin:
- Hành động cương quyết.
- Dám nghĩ, dám làm.
- Chủ động trong mọi việc.
Tự trọng : + Cư xử đúng mực, đàng hoàng
+Biết giữ lời hứa, giữ chữ tín
+ Dũng cảm nhận lỗi
+ Tự giác hoàn thành công việc không để nhắc nhở, chê trách
- Câu ca dao , tục ngữ , danh ngôn
Những câu ca dao, tục ngữ,danh ngôn nói về sự tự tin:
-Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
-Chớ thấy sóng cả mà lo
Sóng thì mặc sóng, chèo cho có chừng.
-Ta như cây ngay giữa rừng
Ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳng rời.
-Lòng ta vốn đã chắc rồi
Nào ai giục đứng, giục ngồi mặc ai.
-Sự tự tin sẽ đưa con người đến thành công. (Ngạn ngữ Anh)
Tự trọng :
- Áo rách cốt cách người thương.
- Ăn có mời, làm có khiến.
- Giấy rách phải giữ lấy lề.
- Đói cho sạch, rách cho thơm.
- Cười người chớ vội cười lâu
Cười người hôm trước hôm sau người cười.
- Kính già yêu trẻ.
- Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
- Người đừng khinh rẻ người.
1. Trái với lòng biết ơn là gì?.Cho ví dụ
2. Nêu ý nghĩa của lòng biết ơn và cách rèn luyện
1. Trái nghĩa với lòng biết ơn : vô ơn ; vô ơn ; bội nghĩa ; bội ơn ; .....
VD : Về hành vi vô ơn :
- Hỗn láo với cha mẹ.
- Xấc xược với thầy cô.
- Không tôn trọng các bà mẹ anh hùng.
- Phát ngôn bậy ở những linh thiêng như nghĩa trang liệt sĩ.
Về các hành vi biết ơn :
- Giúp đỡ cha mẹ.
- Thăm mộ anh hùng liệt sĩ.
- Tôn trọng, giúp đỡ những người đã giúp đỡ mình.
- Tôn trọng thầy cô, cha mẹ.
2. Ý nghĩa của sự biết ơn :
- Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta.
- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người.
Cách rèn luyện :
- Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình.
- Làm những việc thể hiện sự biết ơn như : thăm hỏi, chăm sóc, giúp đỡ, tặng quà, tham gia quyên góp, ủng hộ, ....
- Phê phán sự vô ơn, bội nghĩa diễn ra trong cuộc sống hằng ngày.
Câu 1:
a. Hãy nêu biểu hiện, ý nghĩa và cách rèn luyện đức tính tôn trọng sự thật, tự lập.
Lời giải:
Lẽ phải là những điều đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.
Tôn trọng lẽ phải là công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn, điều chỉnh suy nghĩ và hành động cho phù hợp.
Câu 2 trang 5 SBT GDCD 8: Nêu một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải
Lời giải:
– Chấp hành nội quy nơi mình sống, làm việc và học tập.
– Phê phán những việc làm sai trái.
– Lắng nghe ý kiến của bạn phân tích, đánh giá ý kiến của bạn.
– Tôn trọng nội quy mà nhà trường đề ra.
Câu 3 trang 5 SBT GDCD 8: Em hãy phân biệt tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải. Nêu một số ví dụ để minh hoạ.
Lời giải:
Tôn trọng lẽ phải là biết nghe những ý kiến của người ta nói sau đó phân tích mặt đúng sai.
VD: Khi bạn nhận xét về ưu điểm và nhược điểm của mình thì nên phân tích, rồi sửa chữa cho hợp lí.
Không tôn trọng lẽ phải: Chỉ trích , người ta mà không nói rõ lí do. Lắng nghe ý kiến của mình và không nghe ý kiến người khác.
VD: Nhắc bài bạn trong giờ kiểm tra nhưng bạn không nghe, đành mắng bạn là không biết điều.
Câu 4 trang 5 SBT GDCD 8: Theo em, tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của cá nhân và xã hội ?
Lời giải:
Tôn trọng lẽ phải là công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn, biết điều chỉnh suy nghĩ và hành vi của mình theo hướng tích cực.
Làm lành các mối quan hệ trong xã hội góp phần thúc đẩy xã hội phát triển
Nêu ý nghĩa, cách rèn luyện tính tự tin?
-tự tin là tin tưởng vào khả năng của mình, chủ động,tự quyết địnhvà hành động chắc chắn,ko hoang mang cương quyết dám nghĩ dám làm
-= cách chủ động tự giác học tập tham gia hđ tập thể, khắc phục tính rụt rè,tự ti
1. Khái niệm, ý nghĩa của lòng yêu thương con người , Biểu hiện lòng yêu thương
con người , cách rèn luyện để có lòng yêu thương con người , bài tập tình huống, liên
hệ thực tế.
2. Khái niệm, ý nghĩa của siêng năng kiên trì ,biểu hiện siêng năng kiên trì trong học
tập và trong cuộc sống, cách rèn luyện siêng năng kiên trì bài tập tình huống, liên hệ
thực tế.
3.Khái niệm, ý nghĩa của tôn trọng sự thật ,biểu hiện tôn trọng sự thật trong học tập
và trong cuộc sống,cách rèn luyện tôn trọng sự thật bài tập tình huống, liên hệ thực
tế.
4. Khái niệm, ý nghĩa của việc tự lập.Liệt kê biểu hiện của người có tính tự lập .
Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và của người khác. Lên kế hoạch để tự
lập. Bài tập tình huống, liên hệ thực tế.
5. Khái niệm, ý nghĩa của việc tự nhận thức về bản thân. Tự nhận thức được điểm
mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí, tình cảm và các mối quan hệ của bản thân. Lên kế
hoạch để tự nhận thức và tôn trọng bản thân. Xây dựng kế hoạch SWOT ( nhận thức
và phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân ). Bài tập tình huống, liên hệ
thực tế.