Từ độ cao h=80m, người ta ném 1 quả cầu theo phương ngang với v0=20m/s. Xác định thời gian và tầm bay xa của vật? . g=10m/
Từ một điểm ở độ cao 80m, người ta ném quả cầu theo phương ngang với vận tốc ban đầu là 20m/s . Xác định thời gian rơi của quả cầu và vận tốc của quả cầu lúc chạm đất? Cho g=10m/s bình phương
Chọn hệ quy chiếu với gốc tọa độ là vị trí ban đầu, trục Oy hướng xuống dưới, trục Ox trùng hướng với vecto vận tốc ban đầu. Gốc thời gian tại lúc ném
Thời gian quả cầu rơi là:
$t = \sqrt{\dfrac{2H}{g}} = \sqrt{\dfrac{2.80}{10}} = 4 (s)$
Vận tốc của quả cầu lúc chạm đất là:
$v = \sqrt{v_0^2 + 2gH} = \sqrt{20^2 + 2.10.80} = 20\sqrt{5} (m/s)$.
a. Thời gian rơi của vật là:
\(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2.20}{10}}=2\) (s)
Tầm ném xa của vật là:
\(L=v_ot=10.2=20\) (m)
b. Vận tốc của vật khi chạm đất theo phương ngang và phương thẳng đứng lần lượt là:
\(v_x=v_0=10\) (m/s)
\(v_y=gt=10.2=20\) (m/s)
Vận tốc của vật khi chạm đất là:
\(v=\sqrt{v_x^2+v^2_y}=\sqrt{10^2+20^2}=22,36\) (m/s)
a) Thời gian vật chạm đất là :
t=√2h:g=√2.80:10=4s b) Tầm bay xa là: L = v0.t = 30.4 = 120 (m)
Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là v 0 = 20m/s từ độ cao 45m. Hỏi tầm bay xa theo phương ngang của quả bóng bằng bao nhiêu? Lấy g = 10m/ s 2 và bỏ qua sức cản của không khí.
A. 30m
B. 45m
C. 90m
D. 60m
Ta có, tầm xa của vật ném ngang:
L = v 0 2 h g = 20 2.45 10 = 60 m
Đáp án: D
Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v 0 = 20 m / s từ độ cao 45m.Hỏi tầm bay xa của quả bóng bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m / s 2 và bỏ qua sức cản của không khí
A. 30m
B. 45m
C. 60m
D. 90m
Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v 0 = 20 m / s từ độ cao 45m. Hỏi tầm bay xa của quả bóng bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m / s 2 và bỏ qua sức cản của không khí.
A. 30m
B. 45m
C. 60m
D. 90m
Một vật được ném từ độ cao h = 45m với vận tốc đầu v0 = 20m/s theo phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10m/s2. Tầm ném xa của vật là.
A. 30m
B. 60m
C. 90m
D. 180m
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v 0 = 30 m/s từ một độ cao h = 80m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/ s 2 . Bỏ qua sức cản của không khí. Thời gian rơi và tầm bay xa của vật là
A. 4s; 120m B. 8s; 240m C. 2,8s; 84m D2s; 60m
Một vật được ném từ một điểm M ở độ cao h = 45 m với vận tốc ban đầu v 0 = 20 m / s lên trên theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 45 0 . Lấy g = 10 m / s 2 , bỏ qua lực cản của không khí. Hãy xác định :
a. Quỹ đạo của vật, độ cao cực đại vật đạt đươc so với mặt đất và thời gian vật bay trong không khí
b. Tầm bay xa của vật, vận tốc của vật khi chạm đất.
c. Xác định thời gian để vật có độ cao 50m và xác định vận tốc của vật khi đó
a. Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ
Thời điểm ban đầu
Chiếu lên trục ox có
x 0 = 0 ; v 0 x = v 0 c o s α = 10 2 ( m / s )
Chiếu lên trục oy có
y 0 = 0 ; v 0 y = v 0 s i n α = 10 √ 2 ( m / s )
Xét tại thời điểm t có a x = 0 ; a y = - g
Chiếu lên trục ox có
v x = 10 √ 2 ( m / s ) ; x = 10 √ 2 t
Chiếu lên trục Oy có
v y = 10 √ 2 - 10 t ; y = 45 + 10 √ 2 t - 5 t 2
⇒ y = 45 + x - x 2 40 Vậy vật có quỹ đạo là một Parabol
Khi lên đến độ cao max thì: v y = 0 ⇒ 0 = 10 √ 2 - 10 t ⇒ t = √ 2 ( s )
H m a x = y = 45 + 10 . √ 2 . √ 2 - 5 ( √ 2 ) 2 = 55 ( m )
Khi vật chạm đất thì y = 0 ⇒ 45 + 10 √ 2 t - 5 t 2 = 0 ⇒ t = 4 , 73 ( s )
Vậy sau 4,73s thì vật chạm đất
b. Tầm xa của vật L = x = 10 √ 2 . 4 , 73 ≈ 66 , 89 ( m )
Vận tốc vật khi chạm đất v = v x 2 + v y 2
Với v y = 10 √ 2 - 10 . 4 , 73 = 33 , 16 ( m / s )
⇒ v = √ ( ( 10 √ 2 ) 2 + 33 , 〖 16 〗 2 ) = 36 , 05 ( m / s )
c. Khi vật có độ cao 50 thì
y = 50 = 45 + 10 √ 2 t - 5 t 2 ⇒ t 1 = 2 , 414 ( s ) ; t 2 = 0 , 414 ( s )
Lúc t 1 = 2 , 414 ( s ) ⇒ v 1 = 10 √ 2 - 10 t 1 = 10 √ 2 - 10 . 2 , 414 ≈ - 10 ( m / s )
Lúc t 2 = 0 , 414 ( s ) ⇒ v 2 = 10 √ 2 - 10 t 2 = 10 √ 2 - 10 . 0 , 414 ≈ 10 ( m / s )
Ứng với hai trường hợp vật đi xuống đi lên