Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Minh cương
Xem chi tiết
Vicky Lee
14 tháng 11 2019 lúc 20:08

To have” được dùng như một động từ chính trong câu với nghĩa là “” để nói lên quyền sở hữu.

         * Theo cách dùng tiếng Anh của người Mỹ (American English), động từ “to have” ở thì “Hiện tại đơn” được cấu tạo như sau:
  
+ Thể khẳng định, động từ được chia theo 2 dạng là “have”và “has” như sau:             S (I, you, we, they) + have + O
VD:   We have a lot of money. (Chúng tôi có nhiều nhiều)
           S (He, she, it) + has + O



VD:   She has a son and a daughter
- Thể phủ định:    S (I, you, we, they) + don’t + have + O
VD: They don’t have any children.
                             S (she,he,it) + doesn’t + have + O
VD: He doesn’t have much time. (Anh ấy không có nhiều thời gian)

- Thể nghi vấn:     -Do/Does +S + have + O?
                             -Yes, S + do/does.
                             -No, S + don’t/ doesn’t.
VD:   -Do you have a car? (Bạn có xe ô tô không?)
          -Yes, I do. ()
          -No, I don’t. (Không)

Khách vãng lai đã xóa
Vicky Lee
14 tháng 11 2019 lúc 20:09

Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE. Ta dùng các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định , như sau:

* AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I
I AM... (viết tắt = I'M...)

* IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào

SHE IS... (viết tắt = SHE'S...)HE IS...(viết tắt = HE'S...)IT IS...(viết tắt = IT'S...)THE DOG IS…PETER IS…THE TABLE IS …

* ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY, và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào

YOU ARE... (viết tắt =YOU'RE...)WE ARE...(viết tắt = WE'RE...)THEY ARE...(viết tắt = THEY'RE...)YOU AND I ARE…HE AND I ARE …THE DOG AND THE CAT ARE...
Khách vãng lai đã xóa
Lê Minh cương
14 tháng 11 2019 lúc 20:12

Ngắn thui nha

Khách vãng lai đã xóa
Naruto
Xem chi tiết
NGuyễn Hà Thái Bảo
15 tháng 11 2019 lúc 6:05

TO BE : are , am , is

dùng trong hiện tại tiếp diễn : I am playing

đã có be thì ko có V

.....là : I am a sutdent

TO HAVE : has , have

Has dùng cho she he it : He has a cat

have dùng cho I , You We , they : ....have a cat

 - 

Khách vãng lai đã xóa
Halp mehh
Xem chi tiết
Trái Tim Em Đã Thuộc Về...
30 tháng 11 2018 lúc 20:29

Sử dụng to be và have để miêu tả

1 Sử dụng to be để miêu tả

Chúng ta thường sử dụng động từ to be để miêu tả ngoại hình hoặc tính cách.

Dạng khẳng định

S + to be + adj.

I am ('m)
We/ You/ They/ Plural noun + are ('re)
She/ He/ It/ Singular noun + is ('s)
Ví dụ:

I am confident.  (I'm confident.)  (Tôi tự tin.)

They are clever.  (They're clever.)  (Họ thông minh.)

She is beautiful.  (She's beautiful.)  (Cô ấy xinh đẹp.)

[xem thêm]

2 Sử dụng have để miêu tả

Chúng ta thường dùng have để miêu tả ngoại hình.

Dạng khẳng định

S + have/ has + (a/ an) + adj. + body part

I/ We/ You/ They/ Plural noun + have
She/ He/ It/ Singular noun + has
Ví dụ:

I have long hair. (Tôi có mái tóc dài.)

The cat has green eyes. (Con mèo có đôi mắt màu xanh lá cây.)

♥➴Hận đời FA➴♥
30 tháng 11 2018 lúc 20:37

S + be + adj/ N_phr  hay chủ từ đến be rồi đến tính từ hoặc cụm danh từ

VD: She is kind. hoặc She is a kind girl.

S + have(has, had,...) + N_phr hay chủ từ đến have rồi cụm danh từ.

VD: He has big eyes. hoặc I have a big nose

* Cấu trúc này dùng với mọi trường hợp chứ không riêng miêu tả ngoại hình và tính cách.

Nguyễn Lan Anh
Xem chi tiết
Nguyễn Trí Quân
26 tháng 6 2020 lúc 14:49

umm... Đây có phải câu hỏi đâu

Khách vãng lai đã xóa
Chử Thảo Nhi
28 tháng 6 2020 lúc 19:09

bạn NGUYỄN TRÍ QUÂN ơi , đây ko phải câu hỏi nhưng bạn ấy đăng lên để cho ai quên thì đọc thôi 

Khách vãng lai đã xóa
Dang Trung
Xem chi tiết
Hoàng Quỳnh Mai
Xem chi tiết
Ngô Bá Hùng
18 tháng 4 2023 lúc 20:12

1.When my brother and I were children, we had two cats and a dog.

2.Trang did not write to her parents last week; she phoned them.

3.Lien’s brother is an architect but he is not working at the moment.

4.How much does it cost to mail a letter to England?

5.Did you go out last night?-Yes, I went to the cinema but I did not enjoy the movie much.

6.They will travel to the USA next month.

Xem chi tiết

Phân biệt cách sử dụng Used to,Get used to và Be used to

1/ Used to + Verb: Đã từng, từng
Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
- When David was young, he used to swim once a day
- I used to smoke a lot.
VD: 
- I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. ( trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa)
- Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he doesn't. ( Ben thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ khi anh ấy luân chuyển công việc thì không còn nữa)
- I used to drive to work but now I take the bus. ( Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt)
 
 
2/ To be + V-ing/ Noun: Trở nên quen với
He is used to swimming every day : Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.
VD:
 - I'm used to living on my own. I've done it for quite a long time. ( Tôi thường ở 1 mình, và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu)
- Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now. ( Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái)
- They've always lived in hot countries so they aren't used to the cold weather here.( Họ luôn sống ở các vùng nhiệt đới nên họ không quen với khí hậu lạnh ở đây)
 
3/ to get used to + V-ing/ noun
He got used to American food : I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng
VD: 
- I didn't understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it. ( Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó)
- She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day. ( Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày)
- I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city. ( Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố)

trên mạng đầy lắm bn ạ 

Hoặc vào 360 động từ bất quy tắc cũng đc

mà nếu ngại kham khảo bài bn ☂❄ღωɦσ мαɗε мε α ρɾĭη¢εʂʂღ❄☂

hc tốt 

Phạm Ngọc Ánh
Xem chi tiết
Phạm Ngọc Ánh
24 tháng 1 2019 lúc 20:02

giup mk nha

Cố Tử Thần
24 tháng 1 2019 lúc 20:04

1, have you ever read that book yet?

Boa Hancock
24 tháng 1 2019 lúc 20:08

1, Have you ever read that book yet ?

2, The USA has had colour TV since 1953

3, When do you often have English classes ?

Vũ Thùy Trang
Xem chi tiết