ở tinh tinh 2n=48 1 tế bào tinh tinh đang ở kì giữa của nguyên phân số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu
ở tinh tinh có 2n=48 1 tế bào của tinh tinh đang ở kì cuối giảm phân 2 tế bào đó có bao nhiêu NST
Ở tinh tinh có bộ NST lưỡng bội 2n = 48 NST. Số NST có trong một tế bào của tinh tinh khi đang ở kì giữa của nguyên phân là:
A.48 NST kép
B.96 NST đơn
C.24 NST kép
D.12 NST đơn
kì giữa NP có 2n NST kép
=> 1 TB đang kì giữa NP (tinh tinh) có 48 NST kép
=>A
Ở kì giữa nguyên phân NST có dạng 2n kép
Số NST có trong một tế bào của tinh tinh khi đang ở kì giữa của nguyên phân là 2n=48 NST kép
=>A
a, Tế bào nguyên phân 5 lần
➙ số NST có trong thế hệ tế bào cuối cùng là : 48×25= 1536( NST)
Câu 13. 1 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân tạo ra được bao nhiêu bao nhiêu tinh trùng ? Câu 14 . Ở một loài có bộ NST là 2n = 20 tiến hành giảm phân. Hỏi trong 1 tế bào có: a. số tâm động ở kì đầu 1: ? b. số cromatit ở kì giữa 1 và kì giữa 2: ? c. số NST ở kì sau 1 và kì sau 2: ? d. số NST ở đầu 1 và kì đầu 2 ? Câu 16 **: Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào sinh dưỡng (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng? (1) Tế bào A đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân. (2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4. (3) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n = 2. (4) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8. (5) Tế bào A là tế bào của một loài thực vật bậc cao. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 13 :
1 tb sinh tinh tham gia giảm phân tạo ra : 1 . 4 = 4 (tinh trùng)
Câu 14 :
a) 20
b) Kì giữa I : 40 cromatit
Kì giữa II : 20 cromatit
c) Kì sau I : 2n kép = 20 NST kép
Kì sau II : 2n đơn = 20 NST đơn
d) Kì đầu I : 2n kép = 20 NST kép
Kì đầu II : n kép = 10 NST kép
Câu 16 : thiếu hình
Câu 13. 1 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân tạo ra được bao nhiêu bao nhiêu tinh trùng ?
-1 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân tạo ra được 512 tinh trùng
Câu 16:
-C.3
Câu 16 nãy anh giải thích chọn A
Còn câu 13: 1TB sinh tinh tạo 4 tinh trùng
Câu 14:
2n= 20
a) Kì đầu 1 có 2n NST kép => Số tâm động=2n=20
b) Kì giữa I có 2n NST kép, mỗi NST kép lại có 2 Nhiễm sắc tử chị em (cromatit) => 4n cromatit => 40 cromatit
Kì giữa II thì còn n NST kép thôi -> 2n cromatit => 20 cromatit
c) Kì sau I: 2n NST kép tức là 20 NST kép
Kì sau II: 2n NST đơn tức 20 NST đơn
d) Kì đầu I: 2n NST kép (20 NST kép)
Kì đầu II: n NST kép (10 NST kép)
Em xem chút CT có thể giúp em nè: https://www.quangvanhai.net/2014/07/tinh-so-nhiem-sac-so-cromatit-va-so-tam.html
Tinh tịnh có bị bộ NST lưỡng bội 2n = 48. Em hãy cho biết, một tế bào sinh dưỡng của tinh tinh ở kì giữa của quá trình phân bào nguyên phân: a. Có bao nhiêu crômatic ? Vì sao ? b. Có bao nhiêu tâm động nối các cromatic trong các NST kép ?
Giải thích các bước giải:
a. Số tế bào con tạo ra sau 5 lần nguyên phân là:
25= 32
Số NST có trong thế hệ tế bào cuối cùng là: 32. 48 = 1536 NST đơn
b. Ở kì trung gian khi chưa nhân đôi có :
– Số NST là: 2n = 48
– Số tâm động là : 2n = 48
– Số cromatit là : 0
Ở kì trung gian khi đã nhân đôi có :
– Số NST là: 2n kép = 48 NST kép
– Số tâm động là : 2n = 48
– Số cromatit là : 4n = 96 cromatit
c. Khi chuyển sang kì đầu mỗi tế bào trên có 2n NST kép = 48
d. Khi chuyển sang kì giữa tất cả các tế bào trên
– Số NST là: 2n kép = 48 NST kép
– Số tâm động là : 2n = 48
– Số cromatit là : 4n = 96 cromatit
e. Khi chuyển sang kì sau tất cả các tế bào trên có:
– Số NST là: 4n NST đơn = 96 NST đơn
– SỐ tâm động là: 4n = 96 tâm động
f. Khi chuyển kì cuối, trước khi phân chia tế bào chất, mỗi tế bào có:
– Số sợi nhiễm săc là : 4n = 96
– Số tâm động : 4n = 96
Ở lợn 2n = 38 NST . Có 1 tinh bào bậc 1( Tế bào sinh tinh) của lợn đang giảm phân. Hãy xác định :
- Số NST kép.
- Số NST đơn
- Số tâm động.
- Số crômatit.
Trong tế bào ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II?
Giảm phân I | Giảm phân II | ||||||||
Kì trung gian | Kì đầu I | Kì giữa I | Kì sau I | Kì cuối I | Kì đầu II | Kì giữa II | Kì sau II | Kì cuối II | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2n = 38 | n = 19 |
Sô NST kép | 2n = 38 | 2n = 38 | 2n = 38 | 2n = 38 | n = 19 | n = 19 | n = 19 | 0 | 0 |
Số crômatit | 4n = 76 | 4n = 76 | 4n = 76 | 4n = 76 | 2n = 38 | 2n = 38 | 2n = 38 | 0 | 0 |
Số tâm động | 2n = 38 | 2n = 38 | 2n = 38 | 2n = 38 | n = 19 | n = 19 | n = 19 | 2n = 38 | n = 19 |
hai tế bào sinh tinh của một loài sinh tinh vật lưỡng bội NST được kí hiệu là AaBb thực hiện giảm phân tạo tinh trùng
. a) xác định số lượng NST trong bộ NST 2n của loài.
b) viết kí hiệu bộ NST của mỗi tế bào ở kì giữa của giảm phân 1.
c) có bao nhiêu cách sắp xếp các NST kép thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa của giảm phân 1 diễn tả các cách sắp xếp đó bằng kí hiệu NST.
d) khi kết thúc giảm phân 1 từ 2 tế bào nói trên có thể tạo ra những tế bào con có bộ NST với kí hiệu như thế nào.
e) khi kết thúc giảm phân 2 từ 2 tế bào nói trên cho ra mấy loại tinh trùng. mỗi loại gồm bn tinh trùng . viết kí hiệu bộ nst của mỗi loại tinh trùng biết rằng trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng không xảy ra trao đổi chéo và đột biến
a. 2n = 4
b. AAaaBBbb
c. AAaaBBbb, aaAABBbb, AAaabbBB, aaAAbbBB
d. AABB, AAbb, aaBB, aabb
e.Tạo 4 loại tinh trùng. Mỗi loại gồm 2 tinh trùng.
AB, Ab, aB, ab
1. AAaaBBbbXXYY: NST nhân đôi tồn tại thành cặp NST kép tương đồng
-> Kì trung gian
2) AABBYYaabbXXAABBYYaabbXX: NST xếp hai hàng trên mặt phẳng xích đạo
-> kì giữa GP I
3. AAbbYY: NST tồn tại ở trạng thái n kép
-> kì cuối GP I
4. aBX: NST tồn tại ở trạng thái n đơn
-> kì cuối GP II
Gọi số tb sinh tinh và trứng lần lượt là a b
Ta có 38a + 38b= 760=> a+ b= 20(1)
Theo đề 4*19a - 19b= 1140(2)
Từ (1)(2) ta có hệ. giải hệ => a=16 b=4
=> số tinh trùng đc tạo ra là 16*4= 64
số trứng là 4
Có một nhóm tế bào của loài tinh tinh có 2n = 48 đang tiến hành một đợt nguyên phân. Các NST ở 2 trạng thái khác nhau. Tỗng số NST kép xép trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc và NST đang phân li về hai cực của tế bào bằng 864 trong đó số NST đơn nhiều hơn số NST kép là 96 chiếc. Xác định: 1. Nhóm tế bào đang nguyên phân ở kì nào? 2. Số tế bào của mỗi kì, số tế bào con tạo ra khi kết thúc đợt nguyên phân của nhóm tế bào nói trên?
1. NST kép xép trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc là ở giai đoạn kì giữa
NST đang phân li về hai cực của tế bào là ở giai đoạn kì sau
2. Số NST kép là: (864-96):2=384 NST
Ta có x.2n.(21-1)=384 trong x là số TB, 21 vì đây là 1 lần nguyên phân
=> x=\(\dfrac{384}{48}\)=8 TB
Số NST đơn là: (864+96):2=480 NST
Ta có x.4n.(21-1)=480 trong x là số TB, 21 vì đây là 1 lần nguyên phân, 4n vì số NST gấp đôi ở kì sau
=> x=\(\dfrac{480}{2.48}\)=5 TB
c, Kết thúc đợt nguyên phân số TB tạo ra là:
(5+8).2=26 (TB)
Vậy ...
Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài.
II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST.
III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST.
IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST = 46 đơn.
V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử bình thường cùng loài hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án C
I sai, thể lệch bội chỉ thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.
II sai, thể ba nhiễm 2n +1 = 15
III đúng, thể 4 nhiễm: 2n +2 = 22
IV đúng, thể một: 2n – 1 = 23 NST, ở kỳ sau nguyên phân có 46 NST đơn.
V đúng, không phân ly ở 1 cặp tạo giao tử n +1 và n -1; nếu thụ tinh với giao tử bình thường tạo hợp tử 2n +1 hoặc 2n -1.
1)Vịt nhà 2n=80.Một nhóm tế bào của vịt giảm phân có 8000NST đơn và kép.Nst kép nhiều hơn NST đơn 1600.Số NST?
ở kì giữa 1:sau 1:đầu 2 tương ứng tỉ lệ 1:2:3.Số NST còn lại ở kì sau 2.Tính số tế bào ở mỗi kìgọi x là số nst kép, y là số nst đơn
ta có x+y=8000
x-y=1600
→x=4800,y=3200