Neu dac diem tien hoa cua he co nguoi so voi he co thu
tim su tien hoa cua he co nguoi so voi he co thu ?
-Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú:
+Cơ tay phân hóa, đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển=>Con người có khả năng cầm nắm.
+Cơ chân to khỏe=>Cử động, gập duỗi.
+Cơ lưỡi phát triển=>Tiếng nói phong phú.
+Cơ mặt phân hóa=>Biểu lộ tình cảm, cảm xúc.
Hệ cơ người tiến hóa hơn thú ở các điểm sau:
- Cơ mặt thể hiện tình cảm: vui, buồn, lo lắng
- Cơ mông, cơ đùi, ...phát triển
- Cơ lưỡi cử động linh hoạt => nói
- Cơ ngón tay đặc biệt là cơ ngón cái cử động rất linh => cầm nắm công cụ lao động chắc
ke ten cac lop thuoc nganh dong vat co xuong song theo su tien hoa tu thap den cao .Qua do em rut ra nhan xet gi
lop ca va lop luong cucodac diem gi giong va khac nhau co ban ve doi song va dac diem cau tao ngoai
neu dac diem cau tao ngoai cua chim phu hop voi doi song bay luon
neu nhung dac diem thich nghi song vua o can vua o nuoc cua ech dong
tai sao chim bo co the bay cao va xa so voi mot so loai chim khac
neu dac diem chung cua lop thu va neu vai tro cua lop thu
Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước là:
+ Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước ->giảm sức cản của nước khi bơi
+da trần phủ chất nhầy vá ẩm dễ thấm khí -> giúp hô hấp trong nước
+các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón ->tạo thành chân bơi để đẩy nước
tích cho mình nhé
đặc điểm cáu tạo ngoài của ếch thich nghi với đời sống ở cạn là :
+ mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu ( mũi ếch thông với khoang miệng và phổi dể ngửi và để thở )-> dễ quan sát
+mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra tai có màng nhĩ -> bảo vệ mắt gúp mắt không bị khô nhận biết âm thanh trên cạn
+chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -> thuận lợi cho việc di chuyển
he tuan hoan cua thu tien hoa hon bo sat , luong cu o diem nao
- dac diem cau tao cua chim bo cau
- dac diem cua lop chim
- he than kinh cua tho lon hon lop thu o diem nao
giup mk nhak mk can gapp and xin loi vi chu ko co dau :(((((((
Hệ tuần hoàn của lớp thú tiến hóa hơn là : tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
( Hệ tuần hoàn lưỡng cư : tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, tâm thất chia máu pha, máu nuôi cơ thể là máu pha
Lớp bò sát : tim 3 ngăn (2 tâm nhỉ, 1 tâm thất, xuất hiện vách hụt )
2 vòng tuần hoàn, nuôi nuôi cơ thể ít bị pha )
Cấu tạo cùa chim bồ câu :
Thân hình thoi được phủ bằng lông vũ, nhẹ xốp
Hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc
Chi trước biến đổi thành cánh chim
Chi sau có bàn chân dài : 3 ngón trước, 3 ngón sau có vuốt
Tuyến phao câu tiết dịch nhờn
Đặc điểm chung của lớp chim :
Thích nghi cao với sự bay lượn
Mình có lông vũ bao phủ
Chi trước biến đổi thành cánh
Có mỏ sừng bao bọc
Phổi có mang ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp
Tim có 4 ngăn, máu đỏ nuôi cơ thể
Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của bố mẹ
Là động vật hằng nhiệt
Hệ thần kinh của thỏ :
Bộ não cũng gồm 5 phần, nhưng tiến hóa hơn hẳn các Động vật có xương sống khác
Đại não (não trước) lớn bao trùm lên các phần khác của não
Tiểu não phát triển có nhiều nếp nhăn iên quan đến cử động phức tạp của thỏ
he tuan hoan cua thu tien hoa hon bo sat,luong cu o diem nao
- dac diem cau tao cua chim bo cau
- dac diem cua lop chim
- he than kinh cua tho hon lop chim o diem nao
giup mk nhak mk can gap xl vi viet ko co dau and cam on may bn tl cau hoi nay giup mk
hay neu nhung dac diem tien hoa cua lop thu voi lop dong vat da hoc
- Có lông mao, giúp giữ ấm nhiều hơn.
- Răng phân hóa thành răng cửa, răng hàm, răng nanh
- Tim phân hóa thành 4 ngăn : hai tâm thất, hai tâm nhĩ
- Não rất phát triển
- Có hiện tượng thai sinh, sinh con và nuôi con bằng sữa mẹ
- Là động vật hằng nhiệt
1 Neu dac diem chung cua nganh dong vat nguyen sinh.
2 Trinh bay cac buoc xu li, mo giun
3 Ne cau tao ngoai va cach di chuyen cua thuy tuc, sua.
4 Giun tron co dac diem gi tin hoa hon so voi giun dep?
5 Trung roi di chuyen nhu the nao?
6 Neu dac diem cua san la gan thich nghi voi loi song ki sinh.
7 Neu dac diem dinh duong cau tao di chuyen sing san cua trung sot ret, kiet li
8 Giun dua gay tac hai gi cho con nguoi? Neu bien phap phong tranh.
Câu 1: Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh
- Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
- Phần lớn dị dưỡng
- Di chuyển bằng chân giả, lông bơi, roi bơi hay tiêu giảm
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi
2. Các bước xử lí và mổ giun đất
- Xử lí mẫu
+ Rửa sạch đất ở cơ thể giun
+ Làm giun chết trong hơi ete hay cồn loãng
+ Để giun lên khay mổ và quan sát
- Mổ giun: em xem trong SGK trang 57
Câu 3:
Thủy tức | Sứa | |
Cấu tạo ngoài |
- Cơ thể hình trụ dài - Phần dưới là đế, bám vào giá thể - Phần trên có lỗ miệng có tua miệng tỏa ra, trên tua miệng có tế bào gai để tự vệ và tấn công |
- Cơ thể hình dù - Có miệng nằm ở dưới trên có tua miệng chứa tế bào gai
|
Di chuyển | - Di chuyển nhờ tua miệng theo kiểu sâu đo hoặc lộn đầu | - Di chuyển bằng cách co bóp dù |
Câu 4: Giun tròn có đặc điểm tiến hóa hơn giun dẹp là
- Bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức
- Ống tiêu hóa bắt đầu phân hóa thành các bộ phân khác nhau như: miệng, hầu, hậu môn
Câu 5: Trùng roi di chuyển nhờ roi bằng cách xoáy roi vào nước giúp cơ thể di chuyển về phía trước
Câu 6: Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh
- Giác bám phát triển: bám chặt được vào nơi kí sinh ở cơ thể vật chủ
- Cơ dọc, cơ vòng phát triển: chun dãn, phồng dẹp chui rúc, luồn lách trong cơ thể kí sinh
- Hầu có cơ khỏe: hút được nhiều chất dinh dưỡng ở nơi kí sinh
- Ruột phân nhiều nhánh nhỏ: hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng
- Đẻ nhiều trứng và trải qua nhiều vật chủ trung gian: phát tán ấu trùng và đảm bảo được số lượng ấu trùng kí sinh trong cơ thể vật chủ
Câu 7:
Trùng sốt rét | Trùng kiết lị | |
Dinh dưỡng | Kí sinh trong hồng cầu, hấp thụ chất dinh dưỡng có trong hồng cầu qua bề mặt cơ thể | Nuốt hồng cầu |
Di chuyển | Ko có cơ quan di chuyển, di chuyển nhờ hồng cầu | Di chuyển bằng chân giả |
Cấu tạo | Kích thước nhỏ, ko có bộ phận di chuyển và các ko bào | Giống trùng biến hình, có chân giả ngắn |
Sinh sản | Vô tính bẳng cách phân đôi | Vô tính bằng cách phân đôi |
Câu 8:
- Tác hại của giun đũa: Kí sinh ở ruột non người, nhất là trẻ em
+ Gây đau bụng
+ Đôi khi tắc ruột và tắc ống mật
- Biện pháp:
+ Ăn chín uống sôi
+ Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
+ Vệ sinh cơ thể, môi trường, nhà cửa ... sạch sẽ
+ Uống thuốc tẩy giun định kì 2 lần / năm
bai 1; SO SANHdac diem cua reu va quyet tu do neu ra nhan xet ve su tien hoa giua hai nganh
bai 2 ; so sanh dac diem cua thuc vat hat kin va thuc vat hat tran
bai3 ; tai sao noi neu khong co thuc vat thi cung khong co loai nguoi
bai4; the nao la di duong , su khac nhau giua loi ki sinh va loi ngoai sinh , vi sao nam va phan lon vi khuan co loi song di duong
Câu 1:
Đặc điểm | Rêu | Quyết |
Cơ quan sinh dưỡng | Rễ giả, thân, lá chưa có mạch dẫn | Rễ, thân, lá thật và có mạch dẫn |
Cơ quan sinh sản | Túi bào tử nẳm ở ngọn cây, có nắp | Túi bào tử nằm ở mặt dưới của lá, có vòng cơ |
Sự phát triển | Phát triển trực tiếp từ bào tử - cây rêu con | Phát triển gián tiếp qua nguyên tản - cây dương xỉ con |
- Nhận xét: ngành quyết tiến hóa hơn so với ngành rêu vì đã có rễ, thân, lá thật và có mạch dẫn
Câu 2:
Đặc điểm | Hạt trần | Hạt kín |
Cơ quan sinh dưỡng | Rễ, thân, lá thật có mạch dẫn | Rễ, thân, lá đa dạng có mạch dẫn hoàn thiện hơn |
Cơ quan sinh sản |
- Chưa có hoa, quả, hạt - Sinh sản bằng nón (nón đực, nón cái) - Hạt nằm trên lá noãn hở |
- Có hoa, quả, hạt - Sinh sản bằng hoa, quả, hạt - Hạt nằm trong quả, được quả bao bọc và bảo vệ tốt hơn |
Câu 3: Nói không có thực vật thì ko có loài người vì:
- thực vật có vai trò vô cùng quan trọng đối với con người chúng ta. Chúng cung cấp cho con người
+ Khí oxi để hô hấp và lấy đi khí cacbonic do con người thải ra
+ Cung cấp cho con người thức ăn, thực phẩm hàng ngày
+ Cung cấp dược liệu để làm thuốc chữa bệnh
+ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành chế biến thực phẩm, công nghiệp, xây dựng phục vụ đời sống của con người ...
Câu 4:
- Dị dưỡng là hình thức dinh dưỡng sử dụng chất hữu cơ có sẵn (thực vật, động vật ...)
- Kí sinh: sử dụng chất hữu cơ và sống trên các cơ thể sinh vật sống khác
- Hoại sinh: sử dụng chất hữu cơ và sống trên cơ thể sinh vật chết đang phân hủy
- Nấm và phần lớn vi khuẩn có lối sống dị dưỡng vì: cơ thể chúng ko có diệp lục nên không thực hiện được quá trình quang hợp để tự tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
vi sao bo xuong nguoi tien hoa hon thu va co dac diem gi?
đặc điểm :
-cột sống có 4 chỗ cong tạo dáng đứng thẳng,lồng ngực phát triển sang hai bên
-hộp sọ phát triển,tỉ lệ sọ/mặt nhỏ hơn lớp thú,đại não phát triển đồng nghĩa với hộp sọ phát triển,lồi cằm giúp cho vận động ngôn ngữ
-xương chi dài,bàn tay phân hóa 5 ngón có thể cầm nắm các dụng cụ lao động
-xương bàn chân có xương gót nhô nâng đỡ cơ thể và giúp cơ thể đứng thẳng
-cột sống có 4 chỗ cong tạo dáng đứng thẳng,lồng ngực phát triển sang hai bên
-hộp sọ phát triển,tỉ lệ sọ/mặt nhỏ hơn lớp thú,đại não phát triển đồng nghĩa với hộp sọ phát triển,lồi cằm giúp cho vận động ngôn ngữ
-xương chi dài,bàn tay phân hóa 5 ngón có thể cầm nắm các dụng cụ lao động
-xương bàn chân có xương gót nhô nâng đỡ cơ thể và giúp cơ thể đứng thẳng
Neu dac diem va cau tao cua cua lop vo trai dat ? Lop co trai dat co vai tro gi doi voi doi song va hoat dong cua con nguoi?
Đặc điểm và cấu tạo
-Độ dày: từ 5 - 70 km.
-Trạng thái: rắn chắc.
-Nhiệt độ: càng xuống sâu nhiệt độ càng cao.
-Có thể tích=1% và trọng lượng=0.1% .
-Lớp vỏ là các địa mảnh.
Vai trò
-Là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên và là nơi sinh sống của xã hội loài người.
Đặc điểm của lớp vỏ Trái đất:
Vỏ Trái đất là lớp đất đá rắn chắc, độ dày dao động từ 5km (ở đại dương) đến 70 km (ở lúc địa) Lớp vỏ Trái đất chiếm 1% thể tích và 0,55 khối lượng của Trái đất. Vỏ Trái đất được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau.- Vai trò của lớp vỏ Trái đất: Hẳn tất cả chúng ta đều biết, vỏ trái đất ngoài là nơi trú ngụ và tồn tại của con người thì nó còn là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác như không khí, sinh vật, nước…Có thể nói, đây chính là nơi diễn ra mọi hoạt động của con người cũng như các loài sinh vật.