Một loại thủy tinh pha lê có thành phần ứng với công thức:
120SiO2.Al2(SiO3)3.3CaSiO3.25PbSiO3.20Na2SiO3.22.K2SiO3. Hãy tính thành phần phần trăm của Si có trong thủy tinh pha lê trên.
Một loại thủy tinh có thành phần phần trăm về khối lượng: SiO2 50,42%; CaO 23,53%; Na2O 26,05%. Trong loại thủy tinh này 1,0 mol Na2O kết hợp với:
A. 2,0 mol SiO2 và 1,0 mol CaO
B. 1,0 mol SiO2 và 2,0 mol CaO
C. 1,0 mol SiO2 và 1,0 mol CaO
D. 2,0 mol SiO2 và 2,0 mol CaO
Đáp án A
Đặt công thức của thủy tinh là (Na2O)x. (CaO)y.(SiO2)z
Ta có:
= 0,42: 0,42: 0,84= 1:1:2
→Công thức của thủy tinh là Na2O. CaO.2SiO2
→ 1 mol Na2O kết hợp với 1 mol CaO và 2 mol SiO2
Một loại thủy tinh có thành phần: 70,559% SiO2, 10,98% CaO, 18,43% K2O. Công thức của thủy tinh này:
A. K2O.2CaO.6SiO2
B. K2O.CaO.5SiO2
C. K2O.CaO.4SiO2
D. K2O.CaO.6SiO2
Đáp án D
Gọi công thức của thủy tinh là xK2O.yCaO.zSiO2
Một loại thủy tinh chịu lực có thành phần theo khối lượng của các oxit như sau: 13% N a 2 O ; 11,7% CaO và 75,3% S i O 2 . Công thức biểu diễn thành phần của loại thủy tinh này là
A. N a 2 O . C a O . 6 S i O 2
B. N a 2 O . C a O . 3 S i O 2
C. N a 2 O . 2 C a O . 6 S i O 2
D. N a 2 O . 2 C a O . 3 S i O 2
Một loại thủy tinh chịu lực có thành phần theo khối lượng của các oxit như sau: 13% Na2O; 11,7% CaO và 75,3% SiO2. Công thức biểu diễn thành phần của loại thủy tinh này là
A. Na2O.CaO.6SiO2
B. Na2O.CaO.3SiO2
C. Na2O.2CaO.6SiO2
D. Na2O.2CaO.3SiO2
Đáp án A
Tỷ lệ số mol của các oxit: nNa2O : nCaO : nSiO2 = 13/62 = 11,7/56 = 75,3/60
= 0,21 : 0,21 : 1,255 = 1:1:6
Vậy công thức của loại thủy tinh này: Na2O.CaO. 6SiO2
Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất của quá trình là 100%.
\(n_{thủy-tinh}=\dfrac{6,77.1000}{677}=10\left(kmol\right)\\ n_{K_2CO_3}=n_{PbCO_3}=n_{ttinh}=10\left(kmol\right)\\ n_{SiO_2}=6n_{ttinh}=60\left(kmol\right)\)
Suy ra:
\(m_{K_2CO_3}=10.138=1380\left(kg\right)\\ m_{PbCO_3}=10.267=2670\left(kg\right)\\ m_{SiO_2}=60.60=3600\left(kg\right)\)
Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất qua trình là 100%.
Số mol thuỷ tinh là:
Từ công thức của thuỷ tinh suy ra:
nK2CO3 = nPbCO3 = nthuỷ tinh = 0,01.106 mol
Khối lượng K2CO3 = 0,01. 106. 138(g) = 1,38. 106(g) = 1,38 (tấn)
Khối lượng PbCO3 = 0,01. 106. 267(g) = 2,67. 106(g) = 2,67(tấn)
nSiO2 = 6nthuỷ tinh = 6. 0,01. 106 mol = 0,06. 106 mol
Khối lượng SiO2 = 0,06. 106. 60(g) = 3,6 tấn
một loại thủy tinh sale có thành phần ứng với công thức 120SiO2.Al(SiO3)3.2CaSiO3.20Na2SiO3.22K2SiO3
Tính tp % của Si trong thủy tinh pha le tren và tp % quy về SiO2
Để chế tạo pha lê, cứ mỗi ki-lô-gam thủy tinh đặc biệt, nhà sản xuất thêm vào 519 g chất khác.
a) Hỏi 5 kg thủy tinh đặc biệt, nhà sản xuất cần thêm vào bao nhiêu gam chất đó?
b) Nhà sản xuất dùng lượng pha lê thu được ở câu a đúc thành 5 thấu kính giống nhau cho tàu vũ trụ. Hỏi mỗi thấu kính đó cân nặng bao niêu gam
a) 5kg thuỷ tinh đặc biệt , nhà sản xuất cần thêm vào số gam chất khác là :
\(519\times5=2595\left(g\right)\)
b) Đổi : 5kg thuỷ tinh đặc biệt \(=5000g\)
5 thấu kính đó nặng số gam là :
\(5000+2595=7595\left(g\right)\)
Mỗi thấu kính nặng số gam là :
\(7595:5=1519\left(g\right)\)
đs....
xác định thành phần theo bố cục đã học của đoạn '' tinh thần Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi giấu kín đáo trong rương, trong hòm . Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực'' hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.