Nung m(g) gồm Mg, Zn, Cu trong O2 dư. Sa 1 thời gian thu được m+6,4 g chất rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong H2SO4 thu được dung dịch C. Cô cạn dung dịch thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng A bao nhiêu gam
Bài 31:Nung m gam chất rắn(A) gồm Al,Fe,Cu trong oxit dư sau một thời gian thu được m+8,0 gam chất rắn (B) Hòa tan hoàn toàn (B) trong HCl thu được dung dịch. Cỏ cạn dung dịch này thu được muối khan(D) Khối lượng(D) lớn hơn khối lượng(A) bao nhiêu gam
Hòa tan hoàn toàn 1,53 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HCl dư thu được 448 ml khí (đktc). Cô cạn dung dịch, thu được chất rắn có khối lượng là
A. 2,95 gam
B. 2,14 gam
C. 3,9 gam
D. 1,85 gam
Hỗn hợp A có khối lượng 17,86g gồm CuO, Al2O3 và FeO. Cho H2 dư đi qua A nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được 3,6 g H2O. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl (dư), được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 33,81 g muối khan. Khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 3,06g.
B. 1,53g.
C. 3,46g.
D. 1,86g.
Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan đến khối lượng không đổi thu được 19,2g chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 65.
B. 70.
C. 75
D. 80
Đáp án B
(*) Phương pháp: Bảo toàn e, Bảo toàn khối lượng
- Lời giải: Vì KL +HNO3 không có khí thoát ra sản phẩm khử là NH4NO3
TQ:
nO(x) = 0,61364m /16(mol)
Ta có
Bảo toàn khối lượng mX – mran = mNH4NO3 + mNO2 + mO2
Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan đến khối lượng không đổi thu được 19,2g chất rắn. Giá trị của m gần nhất với :
A. 65
B. 70
C. 75
D. 80
Giải thích:
Vì KL + HNO3 không có khí thoát ra => sản phẩm khử là NH4NO3
TQ : 2M(NO3)n ---> M2On + 2nNO2 + 0,5nO2
NH4NO3 ---> N2O + 2H2O
nO(X) = 0,61364m/16 (mol)
nNO3 = ne tđ + nNH4NO3 = 1/3nO(X) = 0,61364m/48 (mol)
Ta có : ne tđ = 8nNH4NO3
=> ne tđ = 0,61364m/54 = nNO2 = 4nO2 ; nNH4NO3 = 0,61364m/432
=> nO2 = 0,61364m/216 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mX - mrắn = mNH4NO3 + mNO2 + mO2
=> m – 19,2 = 80. 0,61364m/432 + 46. 0,61364m/54 + 32. 0,61364m/216
=> m = 70,4g
Đáp án B
Hòa tan hết hỗn hợp kim loại ( M g , A l , Z n ) trong dung dịch H N O 3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan đến khối lượng không đổi thu được 19,2g chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 65
B. 70
C. 75
D. 80
Đáp án B
(*) Phương pháp: Bảo toàn e, Bảo toàn khối lượng
- Lời giải: Vì KL + H N O 3 không có khí thoát ra
⇒ sản phẩm khử là N H 4 N O 3
n O ( X ) = 0 , 61364 m / 16 ( m o l )
n N O 3 = n e t d + n N H 4 N O 3 = 1 3 n O ( X ) = 0 , 61364 / 48 ( m o l )
⇒ n O 2 = 0 , 61364 m / 216 ( m o l )
Bảo toàn khối lượng
m X - m r a n = m N H 4 N O 3 + m N O 2 + m O 2
⇒ m = 70 , 4 g
Hòa tan hoàn toàn 25,6 g hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong 2,5 lit dung dịch HNO3 1M (dư) thu được dung dịch B và V lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối so với H2 là 16,4. Cho dung dịch B tác dụng với 1,2 lit dung dịch NaOH 2M. Lọc lấy kết tủa rửa sạch và đem nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được 40 g chất rắn X. Lấy phần dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa đem cô cạn được chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được 156,9 g chất rắn G. Số mol HNO3 bị khử là:
A. 0,50
B. 0,35
C. 0,45
D. 0,40
Hòa tan hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm hai khí có tỉ lệ mol 1 : 2. Cho 500 ml dung dịch KOH 1,7M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 69,35 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 10,08.
B. 11,20.
C. 13,44.
D. 11,20.
Hòa tan hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm hai khí có tỉ lệ mol 1 : 2. Cho 500 ml dung dịch KOH 1,7M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 69,35 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 10,08
B. 11,20
C. 13,44
D. 11,20