Cho 3g hỗn hợp 2 kim loại nhóm IA là Na và Al tác dụng với nước dư để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 0,2 mol axit HCL Hãy tìm kim loại R
Cho một hỗn hợp kim loại Na-Ba tác dụng với nước dư, thu được dung dịch X và 3,36l H 2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là:
A. 150ml
B. 75ml
C. 60ml
D. 30ml
2Na + 2 H 2 O → 2NaOH + H 2
Ba + 2 H 2 O → B a O H 2 + H 2
Từ 2 phương trình trên ta có nhận xét:
n O H - = 2 n H 2 = 2.33,6/22,4 = 0,15 mol
Mà: O H - + H + → H 2 O
⇒ n O H - = n H + = 0,15 mol = nHCl
⇒ V H C l = 0,15/2 = 0,075 lit = 75ml
⇒ Chọn B.
cho 3 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm A và natri tác dụng với nước thu được dung dịch Y và khí Z. Để trung hòa dung dịch Y cần 0,2 mol axit HCl. Nguyên tử khối và tên nguyên tố A là gì
Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Al và Mg cần 0,2 mol O2. Hỗn hợp kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thể tích H2(đktc) thu được?
Gọi số mol Al, Mg là a,b (mol)
Có:
\(Al^0-3e->Al^{+3}\)
_a--->3a
\(Mg^0-2e->Mg^{+2}\)
_b---->2b
O20 +4e --> 2O-2
0,2->0,8
Theo ĐLBT e: 3a + 2b = 0,8 (1)
Có:
\(Al^0-3e->Al^{+3}\)
_a--->3a
Mg0 - 2e --> Mg+2
_b--->2b
2H+1 +2e --> H20
______2nH2<-nH2
Theo ĐLBT e: 3a + 2b = 2.nH2(2)
(1)(2) => 2nH2 = 0,8
=> nH2 = 0,4
=> VH2 = 0,4.22,4 = 8,96(l)
hòa tan 4,8g hỗn hợp 2 kim loại A,B thuộc 2 chu kì liên tiếp của nhóm IA tác dụng với dd HCl 1M dư thu được 1,792 lít khí ở dktc a) Xác định tên 2 kim loại kiềm b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biết đã lấy dư 25% so với lượng cần dùng cho p/ư
a) \(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
2A + 2HCl --> 2ACl + H2
2B + 2HCl --> 2BCl2 + H2
=> nA + nB = 2.nH2 = 0,16
=> \(\overline{M}_{hh}=\dfrac{4,8}{0,16}=30\)
Mà A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp nhóm IA
=> A, B là Na, K
b)
Gọi số mol Na, K là a,b
=> 23a + 39b = 4,8
2Na + 2HCl --> 2NaCl + H2
_a----->a-------------->0,5a
2K + 2HCl --> 2KCl + H2
_b--->b-------------->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 0,08
=> a = 0,09; b = 0,07
nHCl(PTHH) = a + b = 0,16
=> nHCl(thực tế) = 0,16.125% = 0,2(mol)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
Cho 2g hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm thổ A và Mg tác dụng với nước dư thu được dung dịch Y và khí Z. Để trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 50g dung dịch HCl 14,6%. Tìm tên kim loại A.
\(X+2H_2O\rightarrow X\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\\ X\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow XCl_2+2H_2O\\ n_{HCl}=\dfrac{14,6\%.50}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_X=n_{X\left(OH\right)_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{2}{0,1}=20\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Vì:M_X< M_{Mg}\left(20< 24\right)\Rightarrow M_A< M_X\\ \Rightarrow A:Beri\left(Be=9\right)\)
Cho 0,03 mol hỗn hợp X gồm R-COOH và R-COOM (M là kim loại kiềm, R là gốc hiđrocacbon) tác dụng với 0,02 mol Ba(OH)2. Để trung hòa lượng Ba(OH)2 dư cần 200 ml dung dịch HCl 0,1M rồi cô cạn dung dịch sau các phản ứng trên thu được 6,03 gam chất rắn khan. Axit R-COOH có tên gọi là
A. axit butiric.
B. axit axetic.
C. axit acrylic.
D. axit propionic.
Lời giải
n O H - d ư = n H C l = 0 , 02 ( m o l ) ⇒ n O H - p h ả n ứ n g = 0 , 02 ( m o l ) ⇒ n R C O O H = 0 , 02 ( m o l ) ⇒ n R C O O M = 0 , 01 ( m o l )
Cô cạn dung dịch sau phản ứng ta thu được 0,01 mol(RCOO)2 Ba; 0,01 mol RCOOM và 0,01 mol BaCl2
⇒ 0 , 01 ( 2 R + 225 ) + 0 , 01 ( R + M + 44 ) + 0 , 01 . 208 = 6 , 03 ( g ) ⇒ 0 , 03 R + 0 , 01 M = 1 , 26 ⇒ 3 R + M = 126
Ta xét các giá trị của M bằng cách thử các trường hợp khi M là Li, Na, K thì ta thấy M là K thì thỏa mãn.
Khi đó M=39 =>R = 29 =>R là gốc C2H5-.
Vậy axit RCOOH là axit propionic
Đáp án D
Cho 6 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng hết với nước được dung dịch X. Để trung hòa hết X cần 1,8 lít HCl 0,25M. Kim loại M là
A. Li.
B. K.
C. Rb.
D. Cs.
Khối lượng Một mẫu hỗn hợp kim loại K và Al tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít khí hidro tính thể tích dung dịch H2 SO4 2m cần dùng để trung hòa hết dung dịch X ở trên
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\\ Theo.pt:n_{KOH}=2n_{H_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O \\ Mol:0,3\rightarrow0,15\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(l\right)\)
Cho các phát biểu sau
(1). Hỗn hợp Fe3O4 + Cu (tỉ lệ mol 1:1) có thể tan hết trong dung dịch HCl dư.
(2). Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, chất rắn thu được gồm AgCl và Ag.
(3). Hỗn hợp kim loại Al, Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(4). Hỗn hợp Na và Al2O3 (có tỉ lệ mol 2:1) có thể tan hoàn toàn trong nước.
(5). Cho kim loại Mg dư vào dung dịch FeCl3 sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối tan.
(6). Hỗn hợp kim loại Cu và Ag có thể tan hoàn toàn trong dung dịch gồm KNO3 + H2SO4 loãng.
(7). Kim loại cứng nhất là W, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Chọn B.
(1) Đúng, Fe3O4 + 8HCl ® FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O và Cu + 2FeCl3 ® FeCl2 + CuCl2.
(2) Đúng, FeCl2 + AgNO3 ® Fe(NO3)3 + AgCl + Ag.
(3) Sai, Al, Fe bị thụ động hoá bởi dung dịch H2SO4 đặc nguội.
(4) Đúng, 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2 và Al2O3 + 2NaOH ® 2NaAlO2 + H2O.
(5) Đúng, Mg + 2FeCl3 ® MgCl2 + 2FeCl2 sau đó Mg + FeCl2 ® MgCl2 + Fe.
(6) Đúng, Cu và Ag có thể hoà tan được dung dịch chứa ion H+ và NO3–.
(7) Sai, Kim loại cứng nhất là Cr, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.