A là hợp chất của nguyên tố R với hidro. Ở đktc, khối lượng riêng của A là 1,6295(g/l). Tìm CTHH của A
A là hợp chất khí của R với hidro ở ĐKTC. Khối lượng riêng của A là 1,5179 g/lít. Xác định CTHH của A
BT5: Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hidro có CTHH chung là RH4. Trong đó hợp chất oxit cao nhất có 72,73% là oxi. a) Hãy xác định tên của nguyên tố R. b) Viết CTHH của hợp chất của R với Oxi và hidro.
a) CTHH oxit cao nhất là RO2
Có \(\dfrac{16.2}{M_R+16.2}.100\%=72,73\%=>M_R=12\left(g/mol\right)\)
=> R là Cacbon
b) CTHH của hợp chất R với oxi và hidro lần lượt là CO2, CH4
Ta có CTHH của h/c R với H là: RH4
<=> R mang hóa trị 4
<=> CTHH của h/c R với O là: RO2
Khối lượng mol của h/c RO2 là:
\(M_{RO_2}=\dfrac{m_O}{\%O}=\dfrac{16.2}{72,73\%}=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow R+16.2=44\\ \Leftrightarrow R=12\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R.là.C\)
b, CTHH với oxi mik có ở trên rùi và CTHH với H có trong đề bài rùi
bài 1: hợp chất A có tỉ khối so với H2 là 22. Hãy cho biết 5,6 lít khí A ở(đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
bài 2: tìm công thữ hóa học của những hợp chất có thành phần nguyên tố như sau:
a) hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố: C và O có khối lượng mol là 44(g?mol),trong đó cacbon chiếm 27,3% về khối lượng,còn lại là % O
b) hợp chất B tạo bởi 3 nguyên tố: Na,C,O có khối lượng mol là 44(g/mol), thành phần các nguyên tố lần lượt là: 43,4% Na,11,3% C,45,3%
c) một hợp chất khí A có thành phần % theo khối lượng: 82,35% N,17,65% H. Hợp chất A có tỉ khối với H2 là 8,5. Hãy cho biết:
- CTHH của hợp chất A
- số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất A.
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
a)
MC=27,3×44÷100\(\approx\)12g/mol
% mO=100-27,3=72,7%
MO=72,7×44÷100\(\approx\)32g/mol
Công thức hóa học chung: CaxOy
Theo công thức hóa học có:
x×\(III\)=y×\(IV\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
=>x=1 và y=2
Công thức hóa học của hợp chất: CO\(_2\)
Cho tập hợp A có CtHH R³O² biết tỉ lệ khối lượng của R và O là 7:3 (A) nguyên tố R là nguyên tố nào ?? (B) viết CTHH của hợp chất A
Bài 3. Khí A có tỉ khối đối với khí hidro là 15.
a, Tính khối lượng mol của khí A.
b, Tìm CTHH của khí A, biết A là hợp chất của cacbon và hidro.
c, Tìm thể tích ở đktc của 6 gam khí A.
In nội dung
\(a,M_A=15.2=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ b,\text{Đ}\text{ặt}:C_xH_y\left(x,y:nguy\text{ê}n,d\text{ươ}ng\right)\\ M_A=12x+y\\ Th\text{ế}.d\text{ần},ch\text{ố}t:x=2;y=6\\ \Rightarrow A:C_2H_6\\ c,n_A=\dfrac{6}{30}=0,2\left(mol\right)\\ V_{A\left(\text{đ}ktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho mik hỏi nha.
Có 3 câu:
C1: một hợp chất khí A có 82,35% N và 17,65% H. Hãy cho biết CTHH của hợp chất A biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí hidro là 8,5
C2: một hợp chất khí được tạo bởi 2 nguyên tố H và C trong đó C chiếm 75% về khối lượng, biết 4,48 lít hợp chất( ở điều kiện tiêu chuẩn) có khôid lượng là 3,2gam. Xác định CTHH của hợp chất khí trên
C3: một hợp chất khí có CTHH là M2O. Biết tỉ khối hơi của nó đối với H2 là 22. Tìm nguyên tố M
Các bạn trả lời giúp mik nha !
Cảm ơn !
câu 1
gọi CT NxHy
ta có
x: y = \(\frac{82,35}{14}:\frac{17,65}{1}\) = 1: 3
=> NH3
câu 2
gọi CT CxHy
ta có nCxHy = 4,48/22,4 = 0,2 => MCxHy = \(\frac{3,2}{0,2}\) = 16
ta có x = \(\frac{16.75\%}{12}=1\)
=> y = \(\frac{16-12}{1}\) = 4
=> CH4
câu 3
MM2O = 22.2 = 44
ta có 2M + 16 = 44 => M = 14 => Nito
=> CTHH : N2O
tìm CTHH của hợp chất, biết:
a/ khối lượng mol của hợp chất A là 142 gam,thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 32,39%Na;22,54%S;45,07%O
b/ khối lượng mol của hợp chất B là 123 gam, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 58,5%C;4,1%H;11,4%N;26%O
c/ hợp chất C có khối lượng mol nặng gấp 23 lần khí hidro, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 52,17%C; 13,05%H; 34,74%O
a)
-Đặt công thức: NaxSyOz
x=\(\dfrac{32,29.142}{23.100}\approx2\)
y=\(\dfrac{22,54.142}{32.100}\approx1\)
z=\(\dfrac{45,07.142}{16.100}\approx4\)
-CTHH: Na2SO4
Câu b này mình giải cách khác câu a:
nC:nH:nN:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%N}{14}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{58,5}{12}:\dfrac{4,1}{1}:\dfrac{11,4}{14}:\dfrac{26}{16}\)
nC:nH:nN:nO=4,875:4,1:0,81:1,625=6:5:1:2
-Công thức nguyên: (C6H5NO2)n
-Ta có: (12.6+5+14+16.2)n=123\(\Leftrightarrow\)123n=123\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C6H5NO2
Câu c:
\(M_C=23.2=46đvC\)
nC:nH:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{52,17}{12}:\dfrac{13,05}{1}:\dfrac{34,74}{16}\)
nC:nH:nO=4,3475:13,05:2,17125\(\approx\)2:6:1
-Công thức nguyên: (C2H6O)n
-Ta có: (12.2+6+16)n=46\(\Leftrightarrow\)46n=46\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C2H6O
Tìm CTHH của hợp chất A, biết khối lượng hợp chất A rằng 74g/mol và phần trăm các nguyên tố:
Phần trăm Ca = 54,1
Phần trăm O = 43,2
- Còn lại là % Hidro. Tìm CTHH
goih CTHH của hợp chất A là CaxOyHz
%H=100-54,1-43,2=2,7%
ta có tỉ lệ sau: \(\frac{54,1}{40}:\frac{43,2}{16}:\frac{2,7}{1}=1:2:2\)
=> CTHH của A là Ca(OH)2
một hợp chất A có thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 75%C; 25%H biết tỷ khối của A so với khí hidro bằng 8 tìm CTHH của A
Ta có : dA/H2 = MA/MH2 = MA/2 = 8
=> MA = 2.8 = 16 (g/mol)
mC = 16.75:100 = 12 (g)
mH = 16.25:100 = 4 (g)
=> nC = mC:MC = 12:12 = 1 (mol)
nH = mH:MH = 4:1 = 4 (mol)
Đặt công thức dạng chung của hợp chất A là : CxHy
x = nC = 1
y = nH = 4
Vậy CTHH là : CH4
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA !
các bạn giúp mình trả lời câu hỏi của mình với
THANK YOU VERY MUCH