Một chất điểm bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ A đến B và đến C, biết AB= 4 m, BC=12m, sau 2 giây chất điểm đến B. Vận tốc của chất điểm khi đến C là:
A. 4 m/s B. 10 m/s C. 8 m/s D. 6 m/s
Một chất điểm A xuất phát từ vị trí O, chuyển động nhanh dần đều, 8 giây sau nó đạt đến vận tốc 6 m/s. Từ thời điểm đó nó chuyển động thẳng đều. Một chất điểm B xuất phát từ cùng vị trí O nhưng chậm hơn 12 giây so với A và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Biết rằng B đuổi kịp A sau 8 giây (kể từ lúc B xuất phát). Tìm vận tốc của B tại thời điểm đuổi kịp A.
A. 48m/s
B. 36 m/s
C. 24 m/s
D. 12 m/s
Gọi gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều của chất điểm A là a thì vận tốc của A là V A (t) = at. Tại thời điểm t = 8 ta có V A (8) = a . 8 = 6 ⇒ a = 3 4 m / s 2 Quãng đường A chuyển động được trong 8 giây đầu là
S 1 = ∫ 0 8 3 4 t d t = 3 8 t 2 0 8 = 24 m .
Thời gian A chuyển động đều cho đến lúc gặp B là 12 giây.
Quãng đường A đi được trong chuyển động đều là S 2 = 6 . 12 = 72m.
Quãng đường A đi được từ lúc xuất phát đến lúc gặp B là S = S 1 + S 2 = 24 + 72 = 96m
Gọi gia tốc của B là b thì vận tốc của B là v B (t) = bt
Quãng đường B đi được từ lúc xuất phát đến lúc gặp A là 96 m.
Ta có: S = ∫ 0 8 b t d t = b t 2 2 0 8 = 32b = 96 ⇒ b = 3 m / s 2
Vận tốc của B tại thời điểm gặp A là v B (8) = 3 . 8 = 24m/s
Đáp án C
Một chất điểm A xuất phát từ vị trí O, chuyển động nhanh dần đều, 8 giây sau nó đạt đến vận tốc 6 m/s. Từ thời điểm đó nó chuyển động thẳng đều. Một chất điểm B xuất phát từ cùng vị trí O nhưng chậm hơn 12 giây so với A và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Biết rằng B đuổi kịp A sau 8 giây (kể từ lúc B xuất phát). Tìm vận tốc của B tại thời điểm đuổi kịp A
A. 48 m/s.
B. 36 m/s.
C. 24 m/s.
D. 12 m/s.
Gọi gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều của chất điểm A là a thì vận tốc của A là v A ( t ) = a t
Quãng đường A chuyển động được trong 8 giây đầu là
Thời gian A chuyển động đều cho đến lúc gặp B là 12 giây.
Quãng đường A đi được trong chuyển động đều là S 2 = 6 . 12 = 72 m
Quãng đường A đi được từ lúc xuất phát đến lúc gặp B là
S = S 1 + S 2 = 72 + 24 = 96
Gọi gia tốc của B là b thì vận tốc của B là v B ( t ) = b t
Quãng đường B đi được từ lúc xuất phát đến lúc gặp A là 96 m.
Đáp án C
Giải giúp e cần gấp ạ: Một chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên từ M đến N, trong giây thứ 4 chất điểm đó đi được 3,5(m). a. Xác định gia tốc a. b. Sau giây thứ 4 thì chất điểm lại chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc a’ và sẽ dừng lại ngay điểm N. Biết MN = 40(m). Xác định gia tốc a’.
Một chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều trên một đường thẳng từ A đến B. Biết tốc độ của chất điểm tại A và B lần lượt là 15m/s và 30 m/s. Tốc độ của chất điểm khi đi qua điểm C trên đoạn AB với AC = 2 BC có giá trị bằng bao nhiêu?
trên một đoạn thẳng AB=100(m). Cùng lúc vật 1 bắt đầu chuyển động từ điểm A đến B với gia tốc 2(m/s2). Vât 2 xuất phát từ điểm B với tốc độ 10(m/s) chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 4 (m/s2) để đến A. Xác định vị trí gặp nhau của 2 vật ? vẽ đồ thị các phương trình vận tốc ?
Chọn O chùng A mốc thời gian là lúc 2 xe cùng xuất phát chiều dương từ A đến B
Phương trình chuyển động của xe đi từ A là
Xa=1/2.2.t2=t2
Phương trình chuyển động của xe đi từ B là
Xb=100-10.t-1/2.4.t2=100-10t-2t2
2 xe gặp nhau khi Xa=Xb hay t2=100-10t-2t2
=>t=4,34s
Vị trí 2 xe gặp nhau cách mốc một khoảng là Xa=18,83m
trên một đoạn thẳng AB=100(m). Cùng lúc vật 1 bắt đầu chuyển động từ điểm A đến B với gia tốc 2(m/s2). Vât 2 xuất phát từ điểm B với tốc độ 10(m/s) chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 4 (m/s2) để đến A. Xác định vị trí gặp nhau của 2 vật ? vẽ đồ thị các phương trình vận tốc ?
Trả lời :
ta có :
phương trình chuyển động của xe đi từ A là :
Xa= 1/2.2.t2 = t2
Phương trinhc huyển động của xe đi từ B là :
Xb = 100 - 10.t -1/2 .4.t2 = 100 - 10t -2t2
=> t = 4,34s
Vị trí của 2 xe gặp nhau cách mốc một khoảng là Xa = 18,83m
Một ôtô bắt đầu chuyển đ ng thẳng nhanh dần đều từ điểm A đến B trong thời gian 2s. Vận tốc của ôtô khi đi qua điểm B là 12m/s. Tính gia tốc và quãng đường AB.
\(\Rightarrow a=\dfrac{v-vo}{t}=\dfrac{12}{2}=6m/s^2\)
\(\Rightarrow S=\dfrac{v^2-vo^2}{2a}=12m\)
Câu 7. Một xe ô tô đang chuyển động thẳng qua điểm A với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và đến điểm B thì đạt vận tốc 20 m/s. Gọi C là trung điểm của AB. Tìm vận tốc của xe khi đi qua C.
Một chất điểm A xuất phát từ O và chuyển động thẳng nhanh dần đều, 10 giây sau vật A đạt đến vận tốc 8m/s. Từ thời điểm đó nó chuyển động thẳng đều. Một chất điểm B xuất phát từ cùng vị trí O nhưng chậm hơn 12 giây so với A và chuyển động nhanh dần đều. Biết rằng B đuổi kịp A sau 8 giây( kể từ lúc B xuất phát). Tìm quãng đường S của hai chất điểm A và B đi được tại thời điểm B đuổi kịp A
A. S=136m
B. S=160m
C. S=120m
D. S=96m
Ủa đây là bài toán chuyển động bình thường mà, đâu cần phức tạp đến tích phân gì đâu nhỉ?
B đuổi kịp A sau 8s nên A đã đi được 20s, vậy A chuyển động 10s đầu nhanh dần đều và 10s thẳng đều
\(v=at\Rightarrow a=\frac{v}{t}=0,8\left(m/s^2\right)\)
\(\Rightarrow S=\frac{1}{2}at^2+vt'=\frac{1}{2}.0,8.10^2+10.8=120m\)
Từ hai điểm A và B cách nhau một khoảng L trên một đường thẳng có hai vật đồng thời chuyển động ngược chiều nhau. Vật chuyển động từ A ( vật 1) có vận tốc ban đầu là Vo1 hướng đến B, độ lớn Vo1 = 18 m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn a1 = 0.2 m/s^2 . Vật chuyển động từ B ( vật 2) có vận tốc đầu là Vo2 = 12m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn a2 = 0.1 m/s^2.
a) Viết PTCĐ của vật 1 nếu chọn A là gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B
b) Tìm khoảng cách Lmax để hai vật còn có thể gặp nhau.
c) Tìm vận tốc tương đối của chất điểm thứ hai đối với chất điểm thứ nhất tại hai vị trí gặp nhau ứng với L = Lmax