Cho 10 gam hỗn hợp Zn và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp là bao nhiêu %?
Chia 20 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng Cu có trong hỗn hợp là
A. 8,5%.
B. 13,5%.
C. 17%.
D. 28%.
Chia 20 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng Cu có trong hỗn hợp là
A. 8,5%.
B. 13,5%.
C. 17%.
D. 28%.
Cho 10 gam hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
ta có Cu không tác dụng với HCl nên lượng khí thoát ra là của Mg
pthh Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
nH2 = 4.48 / 22,4 =0,2 mol mà nMg = nH2 =0,2
=> mMg= 0,2 * 24 =4,8g
mCu = 10 - 4,8 =5,2 g
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Mg}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,2\cdot24=4,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=10-4,8=5,2\left(g\right)\)
Cho 10 gam hỗn hợp Zn và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu %?
Zn+2HCl---->ZnCl2+H2
Cu ko tác dụng vs dd HCl
n H2=2,24/22.4=0,1(mol0
Theo pthh
n Zn=n H2=0,1(mol)
m Zn=0,1.65=6,59g0
m Cu=10-6,5=3,5(g)
%m Cu=\(\frac{3,5}{10}.100\%=35\%\)
Chỉ xảy ra một phản ứng
Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
Ta có : nH2 = 0,1 (mol)
=>nZn = n H2 = 0,1 (mol)
=> m Zn = 0,1.65=6,59(g) =>mCu = 3,5(g)
=>%mCu = 35%
Cho 20 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư sinh ra 2,24 lít khí (đktc).% khối lượng của Cu trong hỗn hợp là
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{20-5,6}{20}.100=72\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\\ Theo.pt:n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{20}=28\%\\ \%m_{Cu}=100\%-28\%=72\%\)
Khi cho 24,87 gam hỗn hợp Si, Zn và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,736 lít khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó khi tác dụng với dư dung dịch HCl sinh ra 8,064 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Si trong hỗn hợp là:
A. 13,51%.
B. 39,20%.
C. 6,76%.
D. 47,29%.
cho 9,7 gam hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch B, chất rắn C và 2,24 lít khí H2 ở ( đktc ). a. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b. tính nồng độ phần trăm các chất trong dd B?
\(a)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=0,1mol\\ m_{Zn}=0,1.65=6,5g\\ m_{Cu}=9,7-6,5=3,2g\\ b)C_{\%ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{6,5+120-0,1.2}\cdot100=10,77\%\)
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là
A. 63% và 37%.
B. 61,9% và 38,1%.
C. 61,5% và 38,5%
D. 65% và 35%
Chọn B
Chỉ có Zn phản ứng với H 2 S O 4 , Cu không phản ứng
Cho 4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 1,12 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe và Cu trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 40% và 60%.
B. 30% và 70%.
C. 70% và 30%.
D. 60% và 40%.
Đáp án C
Trong X, chỉ có Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng: