Phân biệt nhiễm sắc thể thường và nhiễm săc thể giới tính. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) và đơn bội (n)
Phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và bộ nhiễm sắc thể đơn bội
Bộ NST lưỡng bội (2n NST) | Bộ NST đơn bội (n NST) |
Là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng. Mỗi cặp gồm 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ và 1 chiếc có nguồn gốc từ bố. | Là bộ NST chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng có nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ. |
Có trong hầu hết tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai, tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng. | Chỉ có trong giao tử |
Ở ong mật, ong cái có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) trong khi ong đực lại có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n). Nguyên nhân nào đã dẫn đến sự khác nhau về bộ nhiễm sắc thể ở ong đực và ong cái?
Tham khảo:
Vì ở ong có hình thức trinh sản, trứng không được thụ tinh sẽ phát triển thành ong đực vậy nên ong đực có bộ NST đơn bội còn trứng được thụ tinh sẽ phát triển thành ong cái có bộ NST lưỡng bội.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24, một loại thực vật khác có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=26. Theo lí thuyết, giao tử tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể là:
A. 26.
B. 24.
C. 25.
D. 27.
Đáp án C.
Giải thích:
Thể song nhị bội của hai loài nói trên có bộ NST = 24+26= 50
Vì vậy, giao tử của thể song nhị bội có 25 NST.
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Biết quá trình giảm phân và thụ tính diễn ra bình thường, hãy xác định số lượng nhiễm sắc thể có trong: 1 tinh trùng; 1 trứng; 1 hợp tử
Số lượng nhiễm sắc thể có trong 1 tinh trùng là n = 4
Số lượng nhiễm sắc thể có trong 1 trứng là n = 4
Số lượng nhiễm sắc thể có trong 1 hợp tử là 2n = 8
Ở một loài thực vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Xét ba thể đột biến là thể đảo đoạn, thể lệch bội một đơn và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 20:19:30.
B. 40:38:60.
C. 40:19:30.
D. 20:21:30.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Quan sát dưới kính hiển vi thấy trong tế bào của một cá thể có 19 nhiễm sắc thể bình thường và 1 nhiễm sắc thể có tâm động ở vị trí khác thường. Hãy cho biết nhiễm sắc thể có tâm động ở vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng những cơ chế nào?
b) Cho 5 phân tử ADN có cùng chiều dài và có tỉ lệ nuclêôtit như sau:
ADN1 có 20%A, ADN2 có 35%G, ADN3 có 15%X, ADN4 có 40%T, ADN5 có 10%T.
Hãy sắp xếp các phân tử ADN trên theo thứ tự nhiệt độ biến tính (nhiệt độ mà tại đó 2 mạch của phân tử ADN tách nhau ra thành hai mạch đơn) giảm dần và giải thích.
Ở một loài lưỡng bội, một một cơ thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, khi giảm phân có thể tạo ra tối đa 768 loại giao tử. Biết rằng trong quá trình giảm phân có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra trao đổi chéo một điểm, cặp nhiễm sắc thể giới tính bị rối loạn giảm phân 2 ở tất cả các tế bào, các cặp còn lại không trao đổi chéo và đột biến. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là:
A. 2n = 8.
B. 2n =12.
C. 2n = 16.
D. 2n = 10.
Đáp án B
Gọi số cặp NST của loài là n.
3 cặp giảm phân có trao đổi chéo mỗi cặp sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
Cặp NST giới tính khi rối loạn giảm phân 2 ở một tế bào sẽ tạo ra 3 loại giao tử: XX, YY, O.
n - 4 cặp còn lại mỗi cặp tạo ra 2 loại giao tử.
Vậy tổng số loại giao tử tạo ra là: 43 × 3 × 2n - 4 = 768 → n = 6.
Vậy bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là: 2n = 12
Tinh bào II mang bộ nhiễm sắc thể
A. 2n lưỡng bội kép
B. 2n lưỡng bội
C. n đơn bội
D. n đơn bội kép.
Noãn bào II mang bộ nhiễm sắc thể
A. 2n lưỡng bội kép
B. 2n lưỡng bội
C. n đơn bội
D. n đơn bội kép
Tinh bào II mang bộ nhiễm sắc thể
A. 2n lưỡng bội kép
B. 2n lưỡng bội
C. n đơn bội
D. n đơn bội kép.
Noãn bào II mang bộ nhiễm sắc thể
A. 2n lưỡng bội kép
B. 2n lưỡng bội
C. n đơn bội
D. n đơn bội kép
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8 Xác định số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của Ruồi giấm ở các thể đột biến sau
+ thế Tam nhiễm + thể đơn nhiễm + thể Khuyết nhiễm + thể tướng nhiễm + thể tam bội + thể tứ bội
thể tam nhiễm 2n+1=9
thể đơn nhiễm 2n-1=7
thể khuyết nhiễm 2n-2=6
thể tứ nhiễm 2n+2=10 ( bạn xem lại đi chứ ko có thể tướng nhiễm đâu)
thể tam bội 3n=12
thể tứ bội 4n=16