xác định khối lượng FeSO4 * 7H2O tách ra khi làm lạnh 800g dd FeSO4 bão hòa ở 30 độ C xuống 10 độ C biết độ tan của FeSO4 ở 30 độ C LÀ 35,93g và 21g
Xác định khối lượng FeSO4 .7H2O tách ra khi làm lạnh 800 (g) dung dịch FeSO4 ở 30 độ C xuống 10 độ C.Cho biết độ tan của FeSO4 .7h2O ở 30 độ C là 35,93(g) và ở 10 độ C là 21(g)
Xác định lượng tinh thể Na2SO4 10B2O tách ra khi làm nguội 1026,4g dd bão hòa ở 80°C xuống 10°C. Biết độ tan của Na2SO4 ở 80°C là 28,3g và 10°C là 9g
Tính khối lượng CuSO4, 5H2O tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 320g dung dịch bão hòa CuSO4 nồng độ 20% xuống 10 độ C. Biết độ tan của CuSO4 ở 10 độ C là 17,4
Biết độ tan của NaCl ở 50 độ C là 37g và ở 0 độ C là 35g
a) Có bao nhiêu gam NaCl trong 411g dung dịch NaCl bão hòa ở 50 độ C
b) Xác định khối lượng NaCl kết tinh khi làm lạnh 548g dung dịch muối ăn bão hòa ở 50 độ C xuống 0 độ C
a)
Ở 50oC,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
x...gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 411 gam dung dịch
\(\Rightarrow x = \dfrac{411.37}{137} = 111(gam)\)
b)
- Ở 50oC ,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
a...gam NaCl tan tối đa trong b.....gam nước tạo thành 548 gam dung dịch
\(\Rightarrow a = \dfrac{548.37}{137} = 148(gam)\\ \Rightarrow b = \dfrac{548.100}{137} = 400(gam)\)
- Ở 0oC,
35 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 135 gam dung dịch
c...gam NaCl tan tối đa trong 400 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa
\(\Rightarrow c = \dfrac{400.35}{100}= 140(gam)\)
Vậy :
\(m_{NaCl\ kết\ tinh} = a - c = 148 - 140 = 8(gam)\)
Hòa tan 3,6g FeO bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 12,25% thu được dung dịch A . Làm lạnh dung dịch A xuống t độ C thấy tách ra 5,56g tinh thể FeSO4 . 7H2O và dung dịch còn lại có nồng độ a%
- Tính a ?
- Tính độ tan của FeSO4 ở t độ C
FeO +H2SO4 --> FeSO4 +H2O(*)
nFeO=0,05(mol)
theo (*) : nH2SO4=nFeSO4 =nFeO=0,05(mol)
=>mddH2SO4\(\dfrac{0,05.98.100}{12,25}=40\left(g\right)\)
=>mddcòn lại=40-5,56=34,44(g)
mFeSO4=7,6(g)
=>a=\(\dfrac{7,6}{34,44}.100=22,07\left(g\right)\)
=> SddFeSO4.7H2O=\(\dfrac{100.22,07}{100-22,07}=28,3\left(g\right)\)
Tính khối lượng CuSO4, 5H2O tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 1,2 Kg dung dịch bão hòa CuSO4 ở 80 độ C xuống 5 độ C. Biết độ tan của CuSO4 ở 80 độ C và 5 độ C lần lượt là 50g và 15g.
Mong mng giúp minh ạ
1,2 kg = 1200 gam
ở 80 độ C, S = 50 gam tức là :
50 gam CuSO4 tan tối đa trong 100 gam nước tạo 150 gam dd bão hòa.
Suy ra :
m CuSO4 = 1200.50/150 = 400(gam)
m H2O = 1200 - 400 = 800(gam)
Gọi n CuSO4.5H2O = a(mol)
Sau khi tách tinh thể :
m CuSO4 = 400 - 160a(gam)
m H2O = 800 - 18.5a(gam)
Ta có :
S = m CuSO4 / m H2O .100 = 15
<=> (400 - 160a) / (800 -18.5a) = 15/100
<=> a = 1,911
=> m CuSO4.5H2O = 477,75 gam
Xác định khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O kết tinh lắng lại khi người làm nguội 270gam dung dịch bão hòa ở 90' xuống 30'C . Biết độ tan của CUSO4 ở 90'C là 80g và ở 30'C là 25g
Làm lạnh 1kg dd bão hòa của FeSO4 từ 50'C xuống 0'C. Hãy tính khối lượng tinh thể hidrat (FeSO4.7H2O) kết tinh lắng xuống tại 0'C . Biết độ tan của FeSO4 ở 50'C là 48,6g và nồng độ trong dd bão hòa ở 0'C là 13,53%
biết độ tan của kcl ở 20 độ c là 34,2 g ở 80 độ là 51,39 g tính khối lượng KCl ko tan tách ra khi làm lạnh 756,5 g duy chì KCl bão hoà từ 80 độ xuống 20 độ c