cho 11,2 g kim loại fe tác dụng với dung dịch chứa 14,6 axit clohidric(hcl) thu được a gam Sắt (II) clorua (fecl2) và 0,4g khí hiđro. Tính a
. Cho 5,6 g sắt Fe tác dụng với dung dịch có chứa 7,3 g axit clohidric HCl tạo thành sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2 g khí hidro. Tính khối lượng sắt (II) clorua tạo thành ?
Bảo toàn KL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=5,6+7,3-0,2=12,7(g)\)
Cho 5,6 g sắt Fe tác dụng với dung dịch có chứa 7,3 g axit clohidric HCl tạo thành sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2 g khí hidro. Tính khối lượng sắt (II) clorua tạo thành ?
giải giúp em em cảm ơn nhiều
\(BTKL:n_{Fe}+n_{HCl}=n_{FeCl_2}+n_{H_2}\\ \Rightarrow n_{FeCl_2}=5,6+7,3-0,2=12,7(g)\)
Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric(HCl) loãng sau phản ứng thu được sắt(II) clorua (FeCl2) và V lit khí H2. Thể tích khí hiđro sinh ra là
cần gấp giúp mình vs
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1---------------------->0,1
=> VH2 =0,1.22,4 = 2,24(l)
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol axit clohidric thu được muối sắt (II) clorua và khí hiđro a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) c. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành ?
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Ta có: 0,1/1 < 0,4/2
=> Fe hết, HCl dư, tish theo nFe.
b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol)
=> V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol) PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2 Ta có: 0,1/1 < 0,4/2 => Fe hết, HCl dư, tish theo nFe. b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol) => V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l) c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Hòa tan 5,6 (g) sắt (Fe) vào dung dịch chứa 7,3 gam axit clohiđric (HCl) thu được 12,7 (g) muối sắt (II) clorua (FeCl2 ) và khí hiđro. Hãy tính khối lượng của khí hiđro tạo ra sau phản ứng.
BTKL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=5,6+7,3-12,7=0,2\left(g\right)\)
Cho 11,2 gam kim loại sắt tác dụng hoàn toàn với axit clohidric (HCl). Sau phản ứng thu được 25,4 gam muối sắt (II) clorua (FeCl2) và thấy thoát ra 0,4 gam khí hidro.
a) Nêu dấu hiệu cho biết có phản ứng hóa học xảy ra. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
Tính khối lượng axit clohidric đã dùng.
a) Có khí thoát ra
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b)
Theo ĐLBTKL: mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
=> mHCl = 25,4 + 0,4 - 11,2 = 14,6(g)
Câu 9. (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt (Fe) vào dung dịch axit clohidric (HCl) thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản úng?
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b)
Theo PTHH :
$n_{FeCl_2} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$m_{FeCl_2} = 0,2.127 = 25,4(gam)$
Bài 8. Cho 11,2 gam sắt vào dung dịch chứa 18,25 gam axit clohidric(HCl), sau phản ứng thu được sắt(II) clorua(FeCl2) và khí hidro(H2).
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
c. Nếu H% =60% thì thể tích H2 thu được thực tế là bao nhiêu
nFe = 11,2/56 = 0,2 (mol)
nHCl = 18,25/36,5 = 0,5 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
LTL: 0,2 < 0,5/2 => HCl dư
nH2 (lt) = nFe = 0,2 (mol)
VH2 (lt) = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
VH2 (tt) = 4,48 . 60% = 2,688 (l)