Miệng của sứa có đặc điểm gì khác so với miệng thuỷ tức?
miệng của sứa có đặc điểm gì khác so với miệng của thủy tức
A. lỗ miệng của sứa ở phía dưới
B.lỗ miệng của sứa ở phía trên
C.lỗ miệng của sứa ở mép dù
D.lỗ miệng của sứa rộng hơn
giúp mình với
Miệng sứa có gì khác so với miệng của thủy tức
Miệng của sứa ở dưới và không có tua miệng còn miệng thuỷ tức ở trên và có tua miệng
Miệng của sứa ở dưới và không có tua miệng còn miệng thuỷ tức ở trên và có tua miệng
So sánh đặc điểm của sứa với thủy tức:
Đặc điểm:+Hình dạng : Hình trụ, hình dù
+ Miệng : Ở trên, Ở dưới
+ Đối xứng : Không đối xứng, tỏa tròn
+ Tế bào tự vệ: Không, có
+ Khả năng di chuyển: Bằng tua miệng, bằng dù.
Đại diện: Loài sứa, Thủy tức
so sánh đặc điểm của sứa và thuỷ tức?
Đặc điểm :
_ Hình dạng :
+ Sứa : hình dù
+ Thủy tức : hình trụ
_ Miệng
+ Sứa : ở dưới
+ Thủy tức : ở trên
_ Đối xứng :
+ Sứa , thủy tức : tỏa tròn
_ Tế bào tự vệ
+ Sứa , thủy tức : có
_ Khả năng di chuyển :
+ Sứa : bằng dù
+ Thủy tức : bằng tua miệng
Tua miệng thủy tức chứa nhiều tế bào gai có chức năng tự vệ và bắt mồi. Khi đói, thủy tức vươn dài đưa tua miệng khắp xung quanh. Khi chạm phải mồi (chẳng hạn rận nước) thì lập tức tế bào gai ở tua miệng phóng ra làm tê liệt con mồi
Cơ thể thủy tức chi có một lỗ duy nhất thông với bên ngoài.Cho nên thủy tức lây thức ăn và thải chất cặn bã đều qua một 15 đó (gọi là lỗ miệng).Đây cũng là đặc điếm chung cho kiểu cấu tạo ruột túi ở ngành Ruột khoang.Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng ra bên ngoài qua lỗ miệng.
Hok tốt nha you
Lý thuyết :
- So sánh đặc điểm của sứa với thuỷ tức ( Lập bảng so sánh giùm mik nha )
- Đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội là ....
- Nêu cấu tạo của hải quỳ
- So sánh san hô với sứa ( Lập bảng so sánh giùm mik nha )
Câu hỏi :
1. Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào ?
2. Sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi ?
3. Cành san hô dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng ?
Giúp mik rất rất gấp !!!
b1: sứa di chuyển bằng dù, khi du phồng lên , nước biển được hút vào. khi đầy nước dù cụp lại nước biển thoát mạnh về phía sau gây ra phản lực đưa sứa mạnh về phía trước.Như vậy sứa di chuyển bằng cách tạo phản lực.
b2:sự sinh sản vô tính mọc chồi ở thủy tức và san hô cơ bản là giống nhau.
-chúng khác nhau chỗ : ở thủy tức khi chồi trưởng thành sẽ tách ra sống độc lập. còn san hô thì chồi vẫn dính vói cơ thể mẹ và tiếp tuc phát triển tạo thanh tập đoàn.
b3:cành san hô dùng trang trí thực chất là khung xương bằng đá vôi của san hô.
mỏi tay thế mồ luôn á Erza Scarlet nha!
Câu 1 : Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh và ngành ruột khoang
Câu 2 : So sánh sự khác nhau giữa sứa ,thuỷ tức về :
+hình dáng
+miệng
+di chuyển
Câu 3: Vì sao trẻ em hay mắc bệnh giun sán và cách phòng chống
Câu 3:
Trẻ e hay mắc bệnh giun sán vì: Trẻ e còn quá nhỏ để cs ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân. Trẻ hay có thói quen mút tay, cho tay vào việng khi đang chs. Dẫn tới trẻ em rất dễ bị bệnh giun sán.
+ Vệ sinh xung quanh nhà ở cho sạch sẽ.
+ Vệ sinh các đồ chs của bé cho sạch sẽ (vì ns hay bỏ trong miệng á)
+ Ăn chín uống sôi...
(chắc vậy)
Bổ sung câu 3:
Để phòng chống nhiễm giun đũa, cũng như các loại ký sinh trùng khác nói chung, không có biện pháp nào hiệu quả hơn là thực hành vệ sinh sạch sẽ.
Vệ sinh tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, lau dọn nhà cửa, vật dụng, đồ chơi của trẻ thường xuyên với nước sát trùng. Luôn ăn thức ăn đã nấu chín, nước đun sôi để nguội. Hạn chế ăn rau sống; nếu cần, nên rửa rau kỹ lưỡng nhiều lần với nước rửa rau chuyên dụng. Không đi chân trần; nếu làm vườn, dọn rác, cây cỏ, cần đi ủng, mang khẩu trang, găng tay. Không được dùng phân tươi để bón rau, bón cây. Đối với nhà vệ sinh, cống rãnh thoát nước, cần thường xuyên quét dọn, xử lý hóa chất diệt trùng thân thiện môi trường. Đồng thời, cần có thói quen uống thuốc tẩy giun định kì mỗi sáu tháng cho cả gia đình. Thuốc có tác dụng không chỉ trên giun đũa và còn giúp diệt trừ các loại giun sán khác.Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:
- Kích thước hiển vi, cấu tạo từ 1 tế bào
- Đa số sinh sản vô tính = cách phân đôi cơ thể
Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
- Đối xứng tỏa tròn, có tế bào gai tự vệ
- Ruột túi, thành cơ thể có 2 lớp tế bào
Giải thích đặc điểm cấu tạo thích nghi với lối sống của Sứa, Thuỷ Tức ?
*Ai nhanh nhất tôi chọn
SỨA
Sứa và thuỷ tức có cấu tạo chung giống nhau, nhưng sứa thích nghi với đời sông di chuyển ở biến. Khi di chuyển, sứa co bóp dù. đấy nước ra qua lỗ miệng và tiến về phía ngược lại. Tua miệng một số loại sửa sây ngứa, có khi gây bỏng da.
Tầng keo của sứa dày lên làm cơ thê sứa dề nổi và khiến cho khoang tiêu hoá thu hẹp lại, thông với lồ miệng quay về phía dưới. Tua dù có nhiều ở mép dù.
Cũng như thuỷ tức, sứa là động vật ăn thịt, bắt mồi bằng tua miệng.
thủy tức :
Thành cơ thể có 2 lớp tế bào : lớp ngoài và lớp trong. Giữa hai lớp đó là tầng keo móng.
- Tua miệng thuỷ tức chứa nhiều tế bào gai có chức năng tự vệ và bắt mồi. Khi đói, thuỷ tức vươn dài đưa tua miệng quờ quạng khắp xung quanh. Tình cờ chạm phái mồi (một con rận nước) lập tức tế bào gai ờ tua miệng phóng ra làm tê liệt con mồi.
- Thủy tức chưa có cơ quan hô hấp. Sự trao đổi khí được thực hiện qua thành cơ thể.
- sống ở sông , hồ , ao...
nếu đặc điểm của thủy tức, sứa , hải quỳ và san hô
+ hình dáng
+vị trí tua miệng
+ tầng keo
+ khoang miệng
+ di chuyển
+ lối sống
cả 4 cái kia nha
giúp mình đi mai mình nộp rồi
Đặc điểm/đại diện | Thuỷ tức | Sứa | Hải quỳ | San hô |
Hình dáng | hình trụ dài | hình dù | hình trụ | hình trụ |
Vị trí tua miệng | ở trên | ở dưới | ở trên | ở trên |
Tầng keo | mỏng | dày | không có | không có |
Khoang miệng | ở trên | ở dưới | ở trên | ở trên |
Di chuyển | kiểu sâu đo, kiểu lộng đầu, bằng tua miệng | co bóp dù | bằng tua miệng | không di chuyển |
Lối sống | độc lập | bơi lội tự do | sống bám cố định | sống bám cố định |
Đặc điểm | Thủy tức | Sứa | Hải quỳ | San hô |
Hình dáng | Trụ nhỏ | Hình dù | Trụ to,ngắn | Hình trụ,tập đoàn hình khối |
Vị trí tua miệng | Ở trên | Ở dưới | Ở trên | Ở trên |
Tầng keo | mỏng | Dày | Dày,rải rác có gai xương | Có gai xương đá vôi và chất sừng |
Khoang miệng | Rộng | Hẹp | Xuất hiện vách ngăn | Có nhiều ngăn thông giữa các cá thể |
Di chuyển | Kiểu sâu đo,lộn đầu | Bơi bằng dù | ||
Lối sống | Cá thể | Cá thể | Tập chung một số cá thể | Liên kết nhiều cá thể thành tập đoàn |
Bổ sung :Hải quỳ,san hô sống bám không di chuyển