Hóa tan hết 22,75 g, cho 1 muối sắt clorua vào nước thu được dung dịch x cho từ từ dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch x thu được kết tủa màu trắng. Lọc kết tủa, sấy khô và cân thì có khối lượng là 60,72 g. Xác định CT muối sắt clorua đem dùng
Cho 1g sắt clorua chưa rõ hóa trị của sắt vào dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa trắng (AgCl) và sắt nitrat. Sau khi sấy khô thấy có khối lượng 2,65g. Xác định hóa trị của sắt.
FeClx + xAgNO3 ---> xAgCl + Fe(NO3)x
1/(56+35,5x) 2,65/143,5
---> 1/(56+35,5x) = 2,65/143,5x ---> x = 3 ---> FeCl3.
Cho 10,5 gam hỗn hợp bột gồm Al và một kim loại kiềm M vào nước. Sau phản ứng được dung dịch X chứa 2 chất tan và 5,6 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HC1 vào dung dịch X để lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Lọc kết tủa, sấy khô, cân được 7,8 gam. Kim loại M là
A. Li
B. Na
C.K
D.Rb
Đáp án C
Các phản ứng xảy ra:
Vì dung dịch X chứa hai chất tan nên hai chất tan đó là MOHvà MA1O2.
Khi đó cả M và Al đều tan hết.
Vì lượng kết tủa thu được là lớn nhất nên
Mặt khác mAl + mM = 10,5 hay 0,1.27 + 0,2. ⇔ M = 10,5 M = 39 là K.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3, Na, K vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,025 mol khí H2. Cho từ từ đến hết 80ml dung dịch HCl 1M vào Y, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối clorua và kết tủa T. Khối lượng muối nhôm clorua trong Z là
A. 1,335
B. 2,670
C. 5,340
D. 4,005
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3, Na, K vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,025 mol khí H2. Cho từ từ đến hết 80ml dung dịch HCl 1M vào Y, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối clorua và kết tủa T. Khối lượng muối nhôm clorua trong Z là
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=a\left(mol\right)\\n_{Na}=b\left(mol\right)\\n_K=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
=> 0,5b + 0,5c = 0,025
\(n_{OH^-}=b+c=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=0,08.1=0,08\left(mol\right)\)
Al2O3 + 2OH- --> 2AlO2- + H2O
a--->2a---------->2a
=> \(Y\left\{{}\begin{matrix}n_{AlO_2^-}=2a\left(mol\right)\\n_{OH^-}=0,05-2a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
H+ + OH- --> H2O
(0,05-2a)<--(0,05-2a)
AlO2- + H+ + H2O --> Al(OH)3
2a------------->2a
Al(OH)3 + 3H+ --> Al3+ + 3H2O
0,03--->0,01
=> \(n_{AlCl_3}=n_{Al^{3+}}=0,01\left(mol\right)\)
=> \(m_{AlCl_3}=0,01.133,5=1,335\left(g\right)\)
Hòa tan hết 2,019g hỗn hợp gồm muối clorua của kim loại A chỉ có hóa trị 1, muối clorua cảu kim loại B chỉ cso hóa trị 2 trong mọi hợp chất vào nước được dung dịch X. cho 50ml dung dịch AgNO3 1M vào dung dịch X, sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được 5,74g kết tủa. lọc kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc thu được a g muối khan,
a/ Tìm a
b/ xác định KL A,B biết rằng MB=MA+1
Cho 15,25 g hỗn hợp 1 kim loại hóa trị II và Fe tan hết trong dung dịch HCl dư, thoát ra 4,48 dm3 khí H2 ở đktc và thu được dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH dư vào X thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi cân nặng 12g
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tìm kim loại hóa trị II biết nó không tạo kết tủa với Hiđroxit
gọi kim loại hóa trị II là Mpt pứ:M+2HCl−−−>MgCl2+H2Fe+2HCl−−−>FeCl2+H2dd X: MgCl2,FeCl2,HCldưThêm NaOH dư vào X và biết nó không tạo kết tủa với hidroxit nên ta có pt pứFeCL2+2NaOH−−−>Fe(0H)2+2NaCl4Fe(OH)2+02−−−>2Fe203+4H20n Fe203 = 0, 075 moltừ các pt pu --->n H2= n Fe= n FeCl
1. Cho 1g sắt clorua chưa roc hóa trị của sắt vào dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa trắng (AgCl) và sắt nitrat. Sau khi sấy khô thấy có khối lượng 2,65g. Xác định hóa trị của sắt.
2.Cho a(g) sắt tác dụng với 12,25g H2SO4 tạo ra 15,2g FeSO4 và khí hiđro (đktc). Tính a.
Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá trị II) vào nước được dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là
A. 6,36 g.
B. 63,6 g.
C. 9,12g.
D. 91,2g.
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:
Cứ 1 mol MCl2 → 1 mol M(NO3)2 và 2 mol AgCl thì m tăng 2.62 - 2.35,5 = 53 gam
Phản ứng tạo 0,12 mol AgCl có khối lượng muối tăng 3,18 gam
mmuối nitrat = mmuối clorua + mtăng = 5,94 + 3,18 = 9,12 (gam)
Đáp án C
Cho 32,32 g hỗn hợp rắn gồm FeO, Fe3O4 và Cu trong dung dịch HCl loãng dư chỉ thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,52 gam hỗn hợp 2 muối. Mặt khác hòa tan hết 32,32 g hỗn hợp rắn trên trong 240 g dung dịch HNO3 39,375% dùng dư thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 800 ml ung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn dung dịch nước lọc rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 104,6 g chất rắn khan. Nồng độ % vủ muối sắt trong dung dịch Y gần nhất với
A. 32,2 %
B. 31,6%
C. 33,4%
D. 30,8%
Đáp án A
Đặt số mol FeO, Fe3O4 và Cu lần lượt là x, y, z mol
→ 72x + 232 y + 64z =32,32
Muối gồm FeCl2:x+y (mol);
CuCl2: z mol
→ cô cạn X thu được
mmuối = 127 (x + y) + 135.z = 56,52
Ta có :
3Fe+8/3+2e→3Fe+2
Cu → Cu+2 + 2e
→ 2y = 2z
Do đó x = 0,12 mol và y = z = 0,08 mol
dd thu được có NaNO3 và NaOH do
Dd Y có nNO3 < 1,5 mol
→ nNaNO3 < 1,5 mol
→ NaOH còn dư
→ 104,6 g rắn có x mol NaNO2 và y mol NaOH
→ 69x + 40y =104,6
Bảo toàn Na có x + y = 1,6 mol
→ x =1,4 mol và y =0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố N ta có
nHNO3 = nNO3(Y) + nN(khí)
→ 1,5 = 1,4 + nN(khí)
→ nN(khí) =0,1 mol
Đặt số mol O trong khí là a thì
Bảo toàn electron ta có
x + y + 2z + 2a= 5nN trong khí
→ a = 0,07 mol
Khối lượng dung dịch Y là
mdd Y = mrắn + mdd HNO3 – mN (khí) – mO(khí)
= 32,32 + 240 -0,1.14-0,07.16 = 269,8 g
nFe(NO3)3 = 0,12 + 0,08.3 = 0,36 mol
→ C%[Fe(NO3)3] = 32,29%