Đốt cháy hoàn toàn 8g bột lưu huỳnh trong không khí rồi dẫn toàn bộ khí sinh ra vào 200ml dung dich koh 0,75 m thu được dung dịch A
a) viết pthh
b) tính khối lượng muối trong dung dịch A
c) Tính Cm của muối trong dung dịch A
cho 300g CaCO3 vào 400g dung dịch HCL 7,3%
a, Tính Vkhí bay ra ở đktc
b,Tính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng
c,dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào 200ml dung dịch KOH 11,2%. Tính khối lượng muối thu được
\(a,n_{CaCO_3}=\dfrac{300}{100}=3mol\\ n_{HCl}=\dfrac{400.7,3}{100.36,5}=0,8mol\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{3}{1}>\dfrac{0,8}{2}\Rightarrow CaCO_3dư\\ n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}\cdot0,8=0,4mol\\ m_{dd}=0,4.100+400-0,4.44=422,4g\\ C_{\%CaCl_2}=\dfrac{0,4.111}{422,4}\cdot100=10,51\%\)
\(c)n_{KOH}=\dfrac{200.11,2}{100.56}=0,4mol\\ T=\dfrac{0,4}{0,4}=1\\ \Rightarrow Tạo.KHCO_3\\ CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\\ n_{KHCO_3}=n_{CO_2}=0,4mol\\ m_{KHCO_3}=0,4.100=40g\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí CH4 và C2H4. Dẫn toàn bộ khí thoát ra qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 10g kết tủa. Cũng cho hỗn hợp trên tác dụng với 200ml dung dịch Brom 0,2M
a. Tính % thể tích mỗi khí ban đầu
b. Tính khối lượng C2H2Br2
a)
nBr2 = 0,2.0,2 = 0,04 (mol)
nCaCO3 = \(\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,04<--0,04---->0,04
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,04--------------->0,08
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,02<-------------0,02
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,1<------0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,02}{0,02+0,04}.100\%=33,33\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,04}{0,02+0,04}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) mC2H4Br2 = 0,04.188 = 7,52 (g)
Cho 6,5 kẽm tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch HCl thu được dung dịch muối kẽm clorua và khí hidro ( dktc)
a) TÍnh thể tích khí H2 sinh ra ( ở dktc)
b) tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
c) Dẫn toàn bộ lượng khí hidro thu được đi qua 20g bột CuO nung nóng. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,1---->0,1----------------->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\end{matrix}\right.\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
LTL: 0,25 > 0,1 => CuO dư
Theo pthh: nCu = nH2 = 0,1 (mol)
=> mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
C_M=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\\
n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(G\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\
LTL:0,25>0,1\)
=>CuO dư
\(n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\
m_{Cu}=0,1.64=6,4g\)
Đốt cháy hoàn toàn 3.1g P trong oxi dư
a Viết PTHH xảy ra
b Tính khối lượng của diphotphopentaoxit thu được
c Hòa tan toàn bộ lượng diphotphopentaoxit thu được ở trên vào nước tạo thành 200ml dung dịch. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
a)
4P + 5O2 → 2P2O5
b)
nP = 3.1:31 = 0,1 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nP2O5 = 1/2 nP = 0,05 mol
<=> mP2O5 = 0,05.142 = 7,1 gam
c) Câu này theo dữ kiện đề bài của em thì phải tính nồng độ mol của dung dịch chứ không phải nồng độ phần trăm. Nếu tính nồng độ phần trăm thì phải là 200 gam chứ không phải 200ml.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
nH3PO4 = 2nP2O5 = 0,1 mol
=> CH3PO4 = \(\dfrac{0,1}{0,2}\) = 0,5M
Đốt cháy hoàn toàn11,2 lít khí metan (CH4 ):
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên?
b) Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra ở trên vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được m(g) kết tủa. Tính m?
Thể tích các khí đo ở đktc
Đáp án:
VO2=22,4 (l); VCO2=11,2 (l)��2=22,4 (�); ���2=11,2 (�)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 trong khí O2 sau phản ứng đẩy khí sinh ra cho hết thu hoàn toàn vào 200g dung dịch Ba(OH)2 42,75% thu được 32,55g
a) Viết PTHH
b) Tính m và C% dung dịch X
4FeS2 + 11O2 => 2 Fe2O3 + 8SO2
SO2 +Ba(OH)2=> BaSO3 + H2O
0,15 mol<=0,15 mol
2SO2 +Ba(OH)2 => Ba(HSO3)2
x mol=>0,5x mol=>0,5x mol
mBa(OH)2=85,5 gam=>nBa(OH)2=0,5 mol
nBaSO3=0,15 mol
=>x=0,7 mol
tổng nSO2=0,7+0,15=0,85 mol =>nFeS2=0,425 mol=>m=0,425.120=51 gam
mdd X=0,7.64+200-32,55=212,25 gam
mBa(HSO3)2=0,5.0,7.299=104,65 gam
C% dd X=104,65/212,25.100%=49,31%
cho mình hỏi tại sao khi tính khối lượng dung dịch X không trừ khối lượng của nước
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 trong khí O2 sau phản ứng đẩy khí sinh ra cho hết thu hoàn toàn vào 200g dung dịch Ba(OH)2 42,75% thu được 32,55g
a) Viết PTHH
b) Tính m và C% dung dịch X
4FeS2 + 11O2 => 2 Fe2O3 + 8SO2
SO2 +Ba(OH)2=> BaSO3 + H2O
0,15 mol<=0,15 mol
2SO2 +Ba(OH)2 => Ba(HSO3)2
x mol=>0,5x mol=>0,5x mol
mBa(OH)2=85,5 gam=>nBa(OH)2=0,5 mol
nBaSO3=0,15 mol
=>x=0,7 mol
tổng nSO2=0,7+0,15=0,85 mol =>nFeS2=0,425 mol=>m=0,425.120=51 gam
mdd X=0,7.64+200-32,55=212,25 gam
mBa(HSO3)2=0,5.0,7.299=104,65 gam
C% dd X=104,65/212,25.100%=49,31%
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 trong khí O2 sau phản ứng đẩy khí sinh ra cho hết thu hoàn toàn vào 200g dung dịch Ba(OH)2 42,75% thu được 32,55g kết tủa trắng và Dung dịch X
a) Viết PTHH
b) Tính m và C% dung dịch X
2FeS2 + \(\frac{11}{2}O_2\rightarrow Fe_2O_3+4SO_2\) (1)
Ba(OH)2 + SO2 \(\rightarrow\)BaSO3 + H2O (2)
nBaSO3=\(\frac{32,55}{217}=0,15mol\)
Ta có:
nBa(OH)2=\(\frac{200.42,75\%}{171}=0,5mol\)
=>nBa(OH)2 dư=0,5-0,15=0,35 mol
=> Nồng độ phần trăn dd X(Ba(OH)2 dư) là C%=\(\frac{0,35.171}{200}100\%=29,93\%\)
Ta có:
nSO2(2)=nSO2(1)=nBaSO3=0,15 mol
nFeS2=\(\frac{1}{2}\)nSO2(1)=0,075 mol
=> m=0,075.120= 9 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong khí O2 dư, toàn bộ sản phẩm sinh ra cho vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH 0,6M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 44,4g
B. 39g
C. 35,4g
D. 37,2g
Đáp án C
2P -> P2O5 -> 2H3PO4
=> nH3PO4 = nP = 0,2 mol
,nOH = 0,5 mol => 2 < nOH : nH3PO4 = 2,5 < 3
Các phản ứng :
2MOH + H3PO4 -> M2HPO4 + 2H2O
3MOH + H3PO4 -> M3PO4 + 3H2O
=> Muối gồm : 0,1 mol M2HPO4 và 0,1 mol M3PO4
=> mmuối = mK + mNa + mHPO4 + mPO4 = 35,4g