dẫn 22,4 lít khí SO2 vào 500ml dung dịch Ca(OH)2.sản phẩm là muối CaSO3 và H2O
a)Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã dùng
b)Tính khối lượng CaSO3 thu được sau phản ứng
dẫn 2,24 lít khí so2(đktc) vào 200ml dung dịch Ca(oh)2 ( vừa đủ) sản phẩm là muối Caso3. tính khối lượng kết tủa tạo thành
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\\ \Rightarrow n_{CaSO_3}=n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaSO_3}=120\cdot0,1=12\left(g\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Mol: 0,1 0,1
\(m_{CaSO_3}=0,1.120=12\left(g\right)\)
Cho 8,4 g CaO tác dụng hoàn toàn với 500ml H2O. Sau phản ứng thu được sản phẩm là Ca(OH)2
a) Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được sau phản ứng ?
b) Tính nồng độ mol/1 Cm của dung dịch Ca(OH)2 thu được ?
c) Để điều chế lượng CaO trên , người ta đã dốt Ca trong bình khí O2. Tính thể tích O2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn (24,79)
a)
\(n_{CaO}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O --> Ca(OH)2
0,15----------->0,15
=> mCa(OH)2 = 0,15.74 = 11,1 (g)
b) \(C_M=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3M\)
c)
PTHH: 2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,075<----0,15
=> VO2 = 0,075.24,79 = 1,85925 (l)
\(a,n_{CaO}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O ---> Ca(OH)2
0,15-------------->0,15
=> mCa(OH)2 = 0,15.74 = 11,1 (g)
b, \(C_{M\left(Ca\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3M\)
c, PTHH: 2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,075<------0,15
=> VO2 = 0,075.24,79 = 1,85925 (l)
CaO + H2O -- > Ca(OH)2
nCaO = 8,4 / 56 = 0,15 (mol)
mCa(OH)2 = 0,15 . 74 = 11,1 (g)
CM Ca(OH)2 = 0,15 / 0,5 = 0,3 M
2Ca + O2 -- > 2CaO
nO2 = 1/2 . nCaO = 1/2 . 0,15 = 0,075 (mol)
VO2 = 24,79 . 0,075 = 1,85925 (l)
B6: Dẫn 2,24 lít khí CO2 (đktc) qua 200ml dung dịc Ba(OH)2. Sản phẩm thu được là BaCO3 và H2O.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2.
b) Tính khối lượng kết tủa thu được.
c) Nếu dẫn lượng khí trên đi qua 150ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 1M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Dẫn 22,4 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit. a) Viết phương trình hóa học b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
. Cho 5,6 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ca(OH)2.( phản ứng chỉ thu được muối trung hòa và nước)
a/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng?
b/ Tính khối lượng chất kết tủa thu được?
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a.Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 0,25.......0,25............0,25..........0,25\left(mol\right)\\ C_{MddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\\ b.m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=100.0,25=25\left(g\right)\)
Dẫn 224 ml khí SO2 ( đktc ) đi qua 1,4 lít dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,02M thu được sản phẩm là muối canxi sunfit và nước
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
a)
PTHH : \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CáO_4+H_2O\)
b)
Ta có :
\(n_{SO_2}=\frac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,01\times1,4=0,014\)
Theo ptpư : \(n_{SO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaSO_3}=n_{H_2O}\)
Vậy nCa(OH)2 ( dư ) = \(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(bđ\right)}-n_{Ca\left(OH\right)_2\left(pư\right)}\)
\(=0,014-0,001=0,004\left(mol\right)\)
Dẫn 2,24 lít khí CO2 (đktc) qua 200ml dung dịch Ca(OH)2 .Sản phẩm thu được là BaCO3 và H2O
a.Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2
b.Tinhs khối lượng kết tủa thu được
c.Nêu dẫn lượng khí trên điqua 150ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 1M.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Mong được giúp đỡ ạ
Biết 3,36 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ca(OH)2 sản phẩm là CaCO3 và H2O. a. Viết phương trình hóa học b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng c. Tính khối lượng chất kết tủa thu được
a/ Ca(OH)2 + CO2--> CaCO3 + H2O
nCO2=3.36/22.4=0.15(mol)
nCO2=nCa(OH)2=0.15(mol)
200ml=0.2l
b/CMCa(OH)2= 0.15/0.2=0.75(M)
c/nCaCO3=nCO2=0.15(mol)
mCaCO3= 0.15 x 106=15.9(g)
). Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01M, sản phẩm thu được là muối sunfit và nước.
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng?
\(a,PTHH:SO_2+Ca(OH)_2\to CaSO_3\downarrow+H_2O\\ b,n_{Ca(OH)_2}=0,7.0,01=0,007(mol)\\ n_{SO_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{SO_2}}{1}<\dfrac{n_{Ca(OH)_2}}{1}\) nên \(Ca(OH)_2\) dư
\(\Rightarrow n_{CaSO_3}=n_{H_2O}=0,005(mol)\\ \Rightarrow m_{CaSO_3}=0,005.120=0,6(g)\\ m_{H_2O}=0,005.18=0,09(g)\)