nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhosmVIA,có tổng số hạt là 24
a) xđ X
b)Y có ít hơn X là 2 proton.Xđ Y
c) X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z,trong đó X chiếm 4 phần và Y chiếm 3 phần về khối lượng . xđ công thức phân tử của Z
nguyên tố X thuộc nhóm VIA, Nguyên tử của nó có tổng số hạt p,n,e là 24
a, xác định nguyên tố X, viết cấu hình electron nguyên tử của X
b, Y là nguyên tố mà nguyên tử của nó kém nguyên tử X 2 proton. Xác định Y
c, X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó tỷ lệ khối lượng giữa X và Y là 4:3. Tìm công thức phân tử của Z
n tử của n tố X thuộc nhóm VI A có tổng số hạt là 24
a, viết cấu hình e , xác định vị trí của X trong hệ thống tuần hoàn và gọi tên
b, Y có ít hơn X là 2 p. xác định Y
c,X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó X chiếm 4 phần Y chiếm 3 phần về khối lượng . xác định công thức phân tử của Z
Nguyên tố A có 3 đồng vị bền là X, Y, Z. A tạo được hợp chất với hidro có dạng là AH4, trong đó A chiếm 87,542% về khối lượng, biết 1H Trong nguyên tử X có số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Số hạt không mang điện của Y nhiều hơn của X là 1 hạt và Y ít hơn Z là 1 hạt. Tính % số nguyên tử của X và Y biết % số nguyên tử của Z là 3,1%. Giải giúp mình với ạ, mình cảm ơn nhìu😭
Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố X và Y có công thức X Y 2 trong đó Y chiếm 72,73% về khối lượng. Biết rằng trong phân tử Z, tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 66, số proton là 22. Nguyên tố Y là
A. cacbon
B. oxi
C. lưu huỳnh
D. magie
Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm VIA, có tổng số hạt là 24.
a) Viết cấu hình electron, xác định vị trí của X trong hệ thống tuần hoàn và gọi tên.
b) Y có ít hơn X là 2 proton. Xác định Y.
c) X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó X chiếm 4 phần và Y chiếm 3 phần về khối lượng. Xác định công thức phân tử của Z.
phân tử hợp chất A gồm 2 nguyên tử X và x nguyên tử Y trong đó x là số nguyên , 1* 3 biết tổng số hạt trong phân tử bằng 152 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 48 hạt. trong A nguyên tố X chiếm 52,94% theo khối lượng. tên của hợp chất A là gì? biết y là nguyên tố phi kim
Nguyên tử Y có tổng số hạt là 43. Số hạt mang điện bằng 28/15 số hạt không mang điện. X là đồng vị của Y, có ít hơn Y một nơtron. X chiếm 90% về số nguyên tử trong tự nhiên. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố gồm 2 đồng vị X và Y là help em thi
Có
+) 2pY + nY = 43
+) \(2p_Y=\dfrac{28}{15}n_Y\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}p_Y=14\\n_Y=15\end{matrix}\right.\) => AY = 14 + 15 = 29 => AX = 28
=> \(\overline{M}=\dfrac{28.90+29\left(100-90\right)}{100}=28,1\)
X và Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, đều tạo bởi glyxin và alanin (X và Y hơn kém nhau một liên kết peptit), Z là ( CH 3 COO ) 3 C 3 H 5 . Đun nóng toàn bộ 31,88 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong 1,00 lít dung dịch NaOH 0,44M vừa đủ, thu được dung dịch B chứa 41,04 gam hỗn hợp muối. Biết trong T, nguyên tố oxi chiếm 37,139% về khối lượng. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong T có giá trị gần nhất với
A. 36%.
B. 18%.
C. 16%.
D. 27%.
X và Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, đều tạo bởi glyxin và alanin (X và Y hơn kém nhau một liên kết peptit), Z là (CH3COO)3C3H5. Đun nóng toàn bộ 31,88 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong 1,00 lít dung dịch NaOH 0,44M vừa đủ, thu được dung dịch B chứa 41,04 gam hỗn hợp muối. Biết trong T, nguyên tố oxi chiếm 37,139% về khối lượng. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong T có giá trị gần nhất với
A. 36%.
B. 18%.
C. 16%.
D. 27%.
Chọn đáp án B
Quy T về C2H3NO, CH2, H2O và (CH3COO)3C3H5 với số mol lần lượt là x, y, z và t.
mT = 57x + 14y + 18z + 218t = 31,88(g)
nNaOH = x + 3t = 0,44 mol.
● Muối gồm C2H4NO2Na, CH2 và CH3COONa
⇒ 97x + 14y + 82 × 3t = 41,04(g).
nO/T = 31,88 × 0,37139 ÷ 16
= 0,74 = x + z + 6t
⇒ Giải hệ có:
x = 0,2 mol; y = 0,14 mol; z = 0,06 mol; t = 0,08 mol
⇒ ktb = 0,2 ÷ 0,06 = 3,33.
||⇒ X là tripeptit và Y là tetrapeptit.
Giải hệ có: nX = 0,04 mol; nY = 0,02 mol.
nAla = nCH2 = 0,14 mol
⇒ nGly = 0,2 - 0,14 = 0,06 mol = 0,04 + 0,02
► X và Y đều chứa 1 Gly
⇒ Y là GlyAla3
⇒ %mY = 0,02 × 288 ÷ 31,88 × 100% = 18,07%.