Cho 200g dd Na2CO3 10,6% vào 200g dd HCl 7,3%
a/ Viết pthh
b/ Tính nồng độ phần trăm dd sau phản ứng
Mọi người nhớ giải nhanh hộ mk
Cho 200g dd Na2CO3 10,6% vào 200g dd HCl 7,3%
a/ Viết pt
b/ Tính nồng độ phần trăm dd sau phản ứng
Các bn nhớ giải nhanh hộ mk nhé
Mk biết đây là trang web toán mà mk lại hỏi các bn về hóa. Các bn thông cảm nhé!!!
Hòa tan CuO vào 200g dd HCL 7,3℅
a) Viết phương trình phản ứng hóa học sảy ra
b) Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng
c) Tính nồng độ phần trăm của dd muối tạo thành
a) \(m_{HCl}=200.7,3\%=14,6\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
b,\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c, mdd sau pứ = 16+200 = 216 (g)
\(C\%_{ddCuCl_2}=\dfrac{0,2.135.100\%}{216}=12,5\%\)
cho 8g CuO tác dụng vừa đủ với 200g dd axit HCl
a)Viết PTHH của phản ứng
b)Tính nồng độ phần trăm của dd axit HCl đã phản ứng
c)Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(C_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{200}=3,65\)0/0
c) \(n_{CuCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2}=0,1.135=13,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 11.2g mạt sắt vào 200g dd HCl, các chất phản ứng vừa đủ
a. Viết pthh
b. Tính nồng độ phần trăm của dd HCl đã dùng
c. Tính nồng độ phần trăm của chắc tan thu được trong dd sau phản bội
2/ cho 20g hổn hợp CuO, Cu, Ag tác dụng hết với 200g dd H2SO4 nồng độ 19,6% sau phản ứng thu được dd B và 4g chất rắn C. a) Viết PTHH b) tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd B
1/Cho 3,2g đồng 2 oxit tác dụng với 200g dd axit sunfuric \(H_2SO_4\) 9.8%.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng.
2/cho 8,1g kẽm oxit tác dụng với 200g dd axit sunfuric \(H_2SO_4\) 24,5%.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính nồng độ phần trăm các chất trong dd phản ứng
3/ Cho 1,6g đồng 2 oxit tác dụng với 200g dd axit clohidric 14,6%.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd sau phản ứng
Câu 1:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
\(n_{CuO}=\frac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=200\times9,8\%=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\frac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{H_2SO_4}\)
Theo bài: \(n_{CuO}=\frac{1}{5}n_{H_2SO_4}\)
Vì \(\frac{1}{5}< 1\) ⇒ H2SO4 dư
Dung dịch sau pư gồm: H2SO4 dư và CuSO4
Ta có: \(m_{dd}saupư=3,2+200=203,2\left(g\right)\)
Theo Pt: \(n_{H_2SO_4}pư=n_{CuO}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}dư=0,2-0,04=0,16\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}dư=0,16\times98=15,68\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}dư=\frac{15,68}{203,2}\times100\%=7,72\%\)
Theo Pt: \(n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,04\times160=6,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CuSO_4}=\frac{6,4}{203,2}\times100\%=3,15\%\)
Câu 2:
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
\(n_{ZnO}=\frac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=200\times24,5\%=49\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\frac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Theo Pt: \(n_{ZnO}=n_{H_2SO_4}\)
Theo bài: \(n_{ZnO}=\frac{1}{5}n_{H_2SO_4}\)
Vì \(\frac{1}{5}< 1\) ⇒ H2SO4 dư
Dung dịch sau pư gồm: H2SO4 dư và ZnSO4
Ta có: \(m_{dd}saupư=8,1+200=208,1\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}pư=n_{ZnO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}dư=0,5-0,1=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4\times98=39,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\frac{39,2}{208,1}\times100\%=18,84\%\)
Theo pT: \(n_{ZnSO_4}=n_{ZnO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,1\times161=16,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnSO_4}=\frac{16,1}{208,1}\times100\%=7,74\%\)
Cho 200g dd HCl tác dụng vừa đủ với 21.2 gam Na2CO3
a. Tính thể tích khí sinh ra (đkc)
b. Tính nồng độ phần trăm của dd HCl đã dùng
c. Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
Giải hộ mình câu c
a) \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
0,2------------------>0,4---->0,2
mdd sau pư = 200 + 21,2 - 0,2.44 = 212,4(g)
=> \(C\%\left(NaCl\right)=\dfrac{0,4.58,5}{212,4}.100\%=11,017\%\)
$PTHH:Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow$
$n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2(mol)$
Theo PT: $n_{NaCl}=n_{CO_2}=0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4(g);m_{CO_2}=0,2.44=8,8(g)$
$\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{23,4}{21,2+200-8,8}.100\%\approx 11,01\%$
Cho 100g dd Na2CO3 10,6% td với 200g dd H2SO4 9,8%.
a) Tính thể tích khí sinh ra( đktc)
b) Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng
mNa2CO3 = \(\frac{md.C\%}{100\%}\)= \(\frac{100.10,6\%}{100\%}\)= 10,6 (g)
nNa2CO3 = \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{10,6}{106}\)= 0,1 (mol)
mH2SO4 = \(\frac{md.C\%}{100\%}\)= \(\frac{200.9,8\%}{100\%}\)= 19,6 (g)
nH2SO4 = \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{19,6}{98}\)= 0,2 (mol)
Khi cho Na2CO3 tác dụng với H2SO4, ta có PTHH:
Na2CO3 + H2SO4 \(\rightarrow\)Na2SO4 + CO2\(\uparrow\)+ H2O
0,1 : 0,2
Xét tỉ lệ: \(\frac{0,1}{1}\)< \(\frac{0,2}{1}\)=> H2SO4 dư, dưa vào nNa2CO3 để tính
Na2CO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + CO2\(\uparrow\)+ H2O
0,1 \(\rightarrow\)0,1 : 0,1 : 0,1 : 0,1 (mol)
a. VCO2 = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b. Các chất sau phản ứng gồm Na2SO4 và H2SO4 dư
mdsau = mdNa2CO3 + mdH2SO4 - mCO2 = 100 + 200 - 0,1.44 = 295,6 (g)
C%Na2CO3 = \(\frac{mt}{md}\). 100% = \(\frac{0,1.106}{295,6}\). 100% \(\approx\)3,6 %
C%H2SO4 = \(\frac{mt}{md}\). 100% = \(\frac{\left(0,2-0,1\right)98}{295,6}\). 100% \(\approx\)3,31%
Trung hòa 200g dd KOH 5,6% bằng dd HCl 14,6%
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng HCl cần dùng
c) Tính nồng độ phần trăm của dd muối sau phản ứng
Theo đề bài ta có : \(nKOH=\dfrac{200.5,6}{100.56}=0,2\left(mol\right)\)
a) PTHH :
\(KOH+HCl->KCl+H2O\)
0,2mol.......0,2mol.....0,2mol
b) Tính khối lượng dd HCl cần dùng là :
mddHCl = \(\dfrac{0,2.36,5}{14,6}.100=50\left(g\right)\)
c) Tính nồng độ phần trăm của dd muối sau phản ứng
C%ddKCl = \(\dfrac{0,2.74,5}{0,2.56+50}.100\%\approx24,35\%\)