Nung nóng 122,5 gam kali clorua ở nhiệt độ cao thu được kali clorua và 48gam khí oxi.
tính trọng lượng kaliclorua
Phân huỷ kali clorat ở nhiệt độ cao thu được kali clorua và khí oxi.a/ Lập PTHH của phản ứng.b/ Tính khối lượng khí oxi và khối lượng kali clorua thu được khi có 36,75 gam kali clorat bị phân huỷ.c/ Có 25 gam mẫu kali clorat lẫn tạp chất rắn (tạp chất không bị phân huỷ), sau khi nung nóng hoàn toàn thấy chỉ còn lại 15,4 gam chất rắn.- Tính khối lượng oxi thu được.- Tính khối lượng KClO3thực chất có trong mẫu kali clorat.- Tính % khối lượng tạp chất trong mẫu kali clorat.
a) \(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\)
b)
\(n_{KClO_3} = \dfrac{36,75}{122,5} = 0,3(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_{KCl} = n_{KClO_3} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{KCl} = 0,3.74,5 = 22,35(gam)\\ \Rightarrow m_{O_2} = m_{KClO_3} - m_{KCl} = 14,4(gam)\)
c)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2} = 25 - 15,4 = 9,6(gam)\\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{9,6}{32} = 0,3(mol)\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 0,2.122,5 = 24,5(gam)\\ \%m_{tạp\ chất}= \dfrac{25-24,5}{25}.100\% = 2\%\)
\(a.\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(b.\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{36.75}{122.5}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}\cdot0.3=0.45\left(mol\right)\)
\(m_{O_2}=0.45\cdot32=14.4\left(g\right)\)
\(m_{KCl}=0.3\cdot74.5=22.35\left(g\right)\)
\(c.\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(a.............a\)
\(m_{Cr}=m_{KCl}+m_{tc}=25-122.5a+74.5a=15.4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.2\)
\(m_{O_2}=\dfrac{3}{2}\cdot0.2\cdot32=9.6\left(g\right)\)
\(m_{KClO_3}=0.2\cdot122.5=24.5\left(g\right)\)
\(m_{tc}=25-24.5=0.5\left(g\right)\)
\(\%m_{Tc}=\dfrac{0.5}{25}\cdot100\%-2\%\)
Nung nóng kali clorat có xúc tác là MnO2 thu được kali clorua và khí oxi.
a. Nung nóng 12,25 gam kali clorat thu được 6,8 gam kali clorua. Tính hiệu suất của phản ứng này.
b. Tính khối lượng kali clorat cần dùng để điều chế được 6,72 lít khí oxi (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 85%.
c. Tính khối lượng oxi điều chế được khi phân hủy 24,5 g kali clorat. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
2KClO3-to\xt->2KCl+3O2
0,1------------------0,1
n KClO3=\(\dfrac{12,25}{122,5}\)=0,1 mol
=>m KCl=0,1.74,5=7,45g
H=\(\dfrac{6,8}{7,45}.100\)=91,275%
b)
2KClO3-to\xt->2KCl+3O2
0,2-------------------------0,3 mol
n O2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
H=85%
=>m KClO3=0,2.122,5.\(\dfrac{100}{85}\)=28,82g
c)
2KClO3-to\xt->2KCl+3O2
0,2------------------------0,3
n KClO3=\(\dfrac{24,5}{122,5}\)=0,2 mol
H=80%
=>m O2=0,3.32.\(\dfrac{80}{100}\)=10,4g
Nung nóng kali clorat KClO3 thu được 3,36 lít khí oxi (đktc) và muối kali clorua KCL
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng KClO3 cần dùng.
c) Tính khối lượng muối Kali clorua thu được
a) 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
b) \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,1<----------0,1<---0,15
=> \(m_{KClO_3}=0,1.122,5=12,25\left(g\right)\)
c) \(m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\)
Đem nung 36,75 gam kali clorat ( KClO3) ở nhiệt độ cao với xúc tác là mangan đioxit (MnO2). Sau một thời gian thu được 14,9 gam kali clorua (KCl) và 9,6 gam khí oxi.
a) Viết phương trìnhhóa học của phản ứng. b) Tính khối lượng kali cloratđã phân hủy. c) Tính phần trăm khối lượng kali clorat đã bị phân hủy
Nung nóng 24,5 gam KCLO3 thu được Kali clorua KCL và khí oxi O2.
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng KCL thu được
c) Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc.
2KClO3 ---> 2KCl +3O2
nKClo3 = 24,5/122,5 = 0,2 mol
nKCl = nKClo3 =0,2 mol
m Kcl = 0,2 x 74,5 = 14,9g
no2 = 0,2x3:2 = 0,3mol
Vo2 = n.22,4 = 6,72 lít
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,33.22,4=7,392\left(l\right)\)
Trog phòng thí nghiệm, để điều chế khi oxi, ngta nung nóng 73,5gam muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu đc muối Kali clorua (KCl) và khí Oxi
a) Viết PTPU
b) Tính k.lượng muối KCl
c) Tính thể tích khí Oxi sinh ra ở đktc
2KClO3 -- > 2KCl + O2
nKClO3 = 73,5 / 122,5 = 0,6 (mol)
mKCl = 0,6 . 74,5 = 44,7 (g)
VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta nung nóng kali clorat
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính khối lượng kali clorua và thể tích khí oxi thu được ( ở đktc) khi nung nóng 12,25g KCLO3. Biết hiệu suất là 85%
c) Tính kali clorat cần dùng để thu được 4,032 lít khí oxi ( ở đktc) khi nung nóng. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân 122,5 gam KClO3 thu được 43,2 gam khí oxi và một lượng kali clorua (KCl). Hiệu suất phản ứng?
2KClO3--->2KCl+302
nKClO3=122,5:122,5=1 mol
nO2=43,2:32=1,35 mol
So sánh nKClO3/2 > nO2 --->nO2 hết KClO3 dư tính theo O2
(=0,5) (=0,45)
Theo pt -->nKClO3 thực =nO2=1,35
mKClO3=1,35.122,5=165,375 g
H=(165,375/122.5).100%=135%
Mình nhầm bạn nhá phải là nKClO3=nO2.2/3=1,35.2/3=0,9 mol
g KClO3 tt=0,9 mol
H=(0,9/1).100%=90%
Điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân 122,5 gam KClO3 thu được 43,2 gam khí oxi và một lượng kali clorua (KCl). Hiệu suất phản ứng?
\(n_{O_2}=\frac{43,2}{32}=1,35mol\)
PTHH: \(2KClO_3\rightarrow^{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
Theo phương trình \(n_{KClO_3\left(p/ứ\right)}=\frac{2}{3}n_{O_2}=0,9mol\)
\(\rightarrow H=\frac{0,9.122,5}{122,5}.100\%=90\%\)