một gen dài 0,408 micromet và có A-G=10% số nucleotit của gen, có A1=15% và G1=30%. Tính tỉ lệ và số lượng từng loại nucleotit trên mỗi mạch đơn của gen
Một gen dài 0,408 micromet và có số nucleotit loại G bằng 15%.
Xác định số lượng và tỉ lệ từng loại nucleotit của gen trên .Biết:1micromet =10-3mm và 1A0
ở 1 gen tỉ lệ giữa số nucleotit loại G và loại ko bổ sung với nó là 2/3 . trên mỗi mạch của gen có G1 =1/2 T2 , G2=A1, T1=500 nucleotit . tính chiều dài và số lượng nucleotit từng loại trên mỗi mạch của gen
Một gen dài 0,51 micromet, có 3900 liên kết hidro. Trên mạch 1 của gen có 250 nucleotit loại A, loại G chiếm tỉ lệ 20% số nucleotit của mạch. Xác định số lượng nucleotit từng loại của gen và trên mỗi mạch đon của gen.
0,51micromet = 5100Ao
Tổng số nu của gen : N = 5100 x 2 : 3,4 = 3000 nu
Ta có : 2A + 2G = 3000
2A + 3G = 3900
=> A = T = 600; G = X = 900
A1 = T2 = 250 ; A2 = T1 = 600 - 250 = 350
G1 = X2 = 20% x (3000/2) = 300; G2 = X1 = 900 - 300 = 600
1gen có tổng 2 loại nucleotit = 20 % tổng số nucleotit của gen. Gen đó có 150 vòng xoắn. Trến 1 mạch của gen có A1= 40%, G1 = 10% tổng số nucleotit của mạch.
1) tính L , số lượng và tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen
2) tính số lượng từng loại nucleotit trên mỗi mạch của gen
1 gen dài 0,408 micromet và có số nucleotit loại G chiếm 15%. xác định số lượng tỉ lệ từng loại nucleotit của gan 1 đoạn phân tử ADN có trật tự các mucleotit trên mạch cơ thứ nhất như sau:
...AAT-AXA-GGX-GXA-AAX-TAG...
a, viết trật tự các nucleotit trên mạch cơ thứ 2 của đoạn ADN
b, xác định số lượn từ loại mucleotit của mỗi mạch vào đoạn ADN đã cho
1.
\(N=\dfrac{0,408.10^4.2}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow X=G=\dfrac{15.2400}{100}=360\)
\(\Rightarrow A=T=\dfrac{2400-360.2}{2}=840\)
2.
a, Mạch 2: \(TTA-TGT-XXG-XGT-TTG-ATX\)
b, \(A=T=A_1+T_1=10\)
\(G=X=G_1+X_1=8\)
1 đoạn ADN chứa 2 gen
- gen thứ nhất dài 0,51 micromet và có tỉ lệ từng loại nu trên mạch đơn thứ nhất như sau : A:T:G:X = 1:2:3:4
-gen 2 dài bằng nửa gen 1 và có số lượng nucleotit từng loại trên mạch đơn thứ 2 là A = \(\frac{T}{2}=\frac{G}{3}=\frac{X}{4}\)
Xác định :
a, số lượng và tỉ lệ từng loại nu trên mỗi mạch đơn của mỗi gen
b, số lượng và tỉ lệ tưng loại nu của đoan ADN ( gen 1 + gen2 )
c,số liên kết hidro và số hóa trị của đoạn ADN
a, gen 1 :
L = 0,51=5100A -->N=3000 ---> mạch 1 có 1500 nu
A1 : T1 : G1 : X1 = 1 : 2 : 3 : 4 ---> A1 = 10% = 150 = T2
T1=20%=300=A2
G1=30% = 450 + X2
X1 = 40% = 600 = G2
A gen1 = A1 + A2 = 150 + 300 = 450 = T
Ggen1 = G1 + G2 = 450 + 600 = 1050 = Xgen1
Gen 2 :
N gen2 = 1500
1 mạch = 750
Mạch đơn thứ 2 : A2 = \(\frac{T2}{2}=\frac{G2}{3}=\frac{X2}{4}\)
A2 = \(\frac{T2}{2}\)=> T2 = 2A2 -->T2 = 150 = A1
A2 = \(\frac{G2}{3}\)=> G2 = 3A2 --> G2 = 225 = X1
A2 = \(\frac{X2}{4}\)=> X2 = 4A2 --> X2 = 300 =G1
A2 + T2 + X2 + G2 = 750 (1) --> A2 + 2 A2 + 3A2 + 4A2 = 750 --> A2 = 75 =T1
A gen2 = A1 + A2 = 225 = T gen2
G gen2 = G1 + G2 = 525 = X gen2
b, ADN = gen 1 + gen2 = 3000+1500 + 4500 (nu)
số lượng A = T = A gen1 + A gen2 = 450 + 225 = 675 =G = X = G gen1 + G gen2 = 1050 +525 = 1575 = 35%
c, H =2A + 3G = 675.2 + 1575.3 = 6075 ( lk)
số liên kết hóa trị của ADN = 2N - 2 = 4500.2 - 2 = 8998 (lk)
Một gen có chiều dài 0,306 micromet. Nu loại A chiếm 30% sổ nucleotit của gen và ở mạch 2 có A2 - T2 = 20% số nu của mạch và G2 = 1/2 T2. Xác định: a, Số nu từng loại của gen b, Số liên kết hidro trong gen c, Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu trên từng mạch của gen
Gen có chiều dài 0.306 μm -> Tổng số nu của gen :
N = \(\dfrac{2.L}{3,4.10^{-4}}=\dfrac{2.0,306}{3,4.10^{-4}}=1800\left(nu\right)\)
Nu loại A chiếm 30 % -> Nu loại G chiếm 20%
a) Theo NTBS :
A = T = 1800. 30% = 540 (nu)
G = X = 1800. 20% = 360 (nu)
b) Số lkết H : H = 2A + 3G = 2.540 + 3.360 = 2160 ( lkết )
c) Có : A2 - T2 = 20% = 180 (nu) hay T1 - T2 = 180
lại có : T1 + T2 = T = 540
Giải hệ trên ta được :
Theo NTBS :
A1 = T2 = 180 (nu) = 20%
T1 = A2 = 360 (nu) = 40%
G1 = X2 = 270 (nu) = 30%
X1 = G2 = 90 (nu) = 10%
Hai gen đều có số liên kết hidro bằng 2025. Gen I chứa 1500 nucleotit. Gen II có số G ít hơn G của gen I là 180 nucleotit. Trên mạch I của mỗi gen đều có 20% adenin và 30% xitozin.
a. Tính số lượng từng loại nucleotit trên mỗi mạch đơn của gen.
b. Gen I nhân đôi 3 đợt đã tạo ra các gen con chứa 1800 adenin và 4208 guanin. Xác định dạng đột biến gen và tỷ lệ số gen đột biến trên tổng số gen được hình thành.
c. Gen II nhân đôi 2 đợt, đã nhận của môi trường 1482 adenin và 1035 guanin. Xác định dạng đột biến gen và tỷ lệ số gen đột biến trên tổng số gen được hình thành.
- Xét gen I có, \(\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=2025\\2A+2G=1500\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=225\left(nu\right)\\G=X=525\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
-Xét gen II có \(\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=2025\\G=525-180\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=495\left(nu\right)\\G=X=345\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
a) Trên từng mạch của gen I có :
A1 = T2 = 20%N/2 = 150 (nu)
A2 = T1 = 225 - 150 = 75 (nu)
G1 = X2 = 30%N/2 = 225 (nu)
G2 = X1 = 525 - 225 = 300 (nu)
Trên từng mạch của gen II có :
A1 = T2 = 20%N/2 = 168 (nu)
A2 = T1 = 495 - 168 = 327 (nu)
G1 = X2 = 30%N/2 = 252 (nu)
G2 = X1 = 345 - 252 = 93 (nu)
b)Số gen con 23 = 8
số nu trong các gen con
A = T = 1800 / 8 = 225 (nu)
G =X = 4208 / 8 = 526 (nu)
đột biến thêm một cặp G - X
c)
số nu trong các gen con
A = T = 1482 / (22 - 1 ) = 494 (nu)
G = X = 1035/ (22 - 1 )= 345 (nu)
đột biến thêm một cặp A-T
một gen dài 0,408 micromet và có tỉ lệ từng loại nucleotit bằng nhau. Phân tử mARN do gen tổng hợp có chứa 15% uraxin và 20% guanin. Số liên kết hidro của gen nói trên là?
A: 3900
B: 3600
C: 3000
D: 2400
Số nu của gen là (0.408*10^4*2)/3.4=2400 nu
A=T=G=X=2400/4=600 nu
=> số lk H là 600*2+600*3=3000