Nêu hình thức sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp của trùng biến hình.
Sinh 7
help me................
Câu: Hình thức sinh sản của trùng roi là: *
Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.
Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc.
Sinh sản hữu tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc.
Câu: Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm? *
Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển, dinh dưỡng kiểu tự dưỡng, sinh sản vô tính với tốc độ chậm.
Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng, sinh sản với tốc độ rất nhanh.
Cơ quan di chuyển thường phát triển, dinh dưỡng kiểu dị dưỡng, sinh sản vô tính với tốc độ chậm.
Cơ quan di chuyển thường phát triển, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng, sinh sản với tốc độ rất nhanh.
Câu : Câu nào đúng nhất khi nói về đặc điểm chung của động vật nguyên sinh? *
Có cấu tạo từ nhiều tế bào đảm nhận nhận mọi chức năng sống.
Có cấu tạo từ nhiều tế bào đảm nhận nhiều chức năng sống.
Có cấu tạo từ một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống.
Có cấu tạo từ một tế bào đảm nhận một chức năng sống .
Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc.
1 Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc.
2 Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng, sinh sản với tốc độ rất nhanh.
3 Có cấu tạo từ một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống.
Câu: Hình thức sinh sản của trùng roi là: *
Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.
Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc.
Sinh sản hữu tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc.
Câu: Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm? *
Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển, dinh dưỡng kiểu tự dưỡng, sinh sản vô tính với tốc độ chậm.
Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng, sinh sản với tốc độ rất nhanh.
Cơ quan di chuyển thường phát triển, dinh dưỡng kiểu dị dưỡng, sinh sản vô tính với tốc độ chậm.
Cơ quan di chuyển thường phát triển, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng, sinh sản với tốc độ rất nhanh.
Câu : Câu nào đúng nhất khi nói về đặc điểm chung của động vật nguyên sinh? *
Có cấu tạo từ nhiều tế bào đảm nhận nhận mọi chức năng sống.
Có cấu tạo từ nhiều tế bào đảm nhận nhiều chức năng sống.
Có cấu tạo từ một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống.
Có cấu tạo từ một tế bào đảm nhận một chức năng sống .
Câu 12: Hình thức sinh sản của trùng giày là? *
A. Phân đôi
B. Tiếp hợp
C. Đẻ con
D. Cả A và B đều đúng
Câu 13: Trong các động vật nguyên sinh sau, động vật nào sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều ngang? *
A. Trùng roi xanh
B. Trùng biến hình
C. Trùng giày
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 14: Quá trình tiêu hoá thức ăn của trùng giày diễn ra theo? *
A. Thức ăn –> không bào tiêu hóa –> ra ngoài mọi nơi
B. Thức ăn –> miệng –> hầu –> thực quản –> dạ dày –> hậu môn
C. Thức ăn –> màng sinh chất –> chất tế bào –> thẩm thấu ra ngoài
D. Thức ăn –> miệng –> hầu –> không bào tiêu hóa –> không bào co bóp –> lỗ thoát
Câu 15: Trong các động vật nguyên sinh sau, động vật nào có hình thức sinh sản hữu tính? *
A. Trùng giày
B. Trùng biến hình
C. Trùng roi xanh
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 12: Hình thức sinh sản của trùng giày là? *
A. Phân đôi
B. Tiếp hợp
C. Đẻ con
D. Cả A và B đều đúng
Câu 13: Trong các động vật nguyên sinh sau, động vật nào sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều ngang? *
A. Trùng roi xanh
B. Trùng biến hình
C. Trùng giày
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 14: Quá trình tiêu hoá thức ăn của trùng giày diễn ra theo? *
A. Thức ăn –> không bào tiêu hóa –> ra ngoài mọi nơi
B. Thức ăn –> miệng –> hầu –> thực quản –> dạ dày –> hậu môn
C. Thức ăn –> màng sinh chất –> chất tế bào –> thẩm thấu ra ngoài
D. Thức ăn –> miệng –> hầu –> không bào tiêu hóa –> không bào co bóp –> lỗ thoát
Câu 15: Trong các động vật nguyên sinh sau, động vật nào có hình thức sinh sản hữu tính? *
A. Trùng giày
B. Trùng biến hình
C. Trùng roi xanh
D. Không có câu trả lời đúng
12. B. Tiếp hợp
13. D. Cả A, B, C đều đúng
14. D. Thức ăn –> miệng –> hầu –> không bào tiêu hóa –> không bào co bóp –> lỗ thoát
15. A. Trùng giày
- Nêu các biện pháp để bảo vệ thế giới động vật đa dạng, phong phú?
- Nêu hình thức sinh sản của trùng roi, trùng biến hình, trùng giày.
- Nêu hình thức dinh dưỡng của trùng roi, trùng giày? Cách nuôi cấy trùng roi, trùng giày?
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của trùng biến hình; trùng kiết lị?
- Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?
- Cơ quan di chuyển của Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?
- Trình bày biện pháp phòng chống bệnh sốt rét?
- Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
- Trình bày vai trò của ngành ruột khoang? Lấy ví dụ cho mỗi vai trò đó.
- Nêu đặc điểm cấu tạo của thủy tức? Tại sao thủy tức thải bã qua lỗ miệng?
- Nêu cấu tạo của Sứa? Sứa di chuyển bằng cách nào?
- Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp? Số lượng loài của ngành giun dẹp? Kể tên một số đại diện của ngành giun dẹp.
- Nêu đặc điểm chung của ngành giun tròn? Số lượng loài của ngành giun tròn? Kể tên một số đại diện của ngành giun tròn.
- Nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt? Số lượng loài của ngành giun đốt? Kể tên một số đại diện của ngành giun đốt.
- Trình bày vòng đời của Sán lá gan? Vật chủ trung gian của sán lá gan là gì? Nguyên nhân khiến nhiều trâu, bò bị nhiễm sán lá gan?
- Sán lông và sán lá gan khác nhau ở đặc điểm nào?
- Giun đũa; giun kim kí sinh ở đâu?
- Trứng giun đũa xâm nhập vào cơ thể qua con đường nào? Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?
- Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người?
- Thức ăn của giun đất là gì? Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun?
- Nêu vai trò của giun đất đối với trồng trọt?
- Nêu hình thức sinh sản của trùng roi, trùng biến hình, trùng giày.
Trùng Giày : Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo cơ thể theo chiều ngang
Trùng Roi : Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi
Trùng Biến Hình : Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi
- Nêu hình thức dinh dưỡng của trùng roi, trùng giày?
+ Trùng roi : - Vừa tự dưỡng , vừa dị dưỡng
- Hô hấp qua màng cơ thể
- Bài tiết và điều chỉnh cơ thể bằng cơ bào ko bóp
+ Trùng giày : - Thức ăn Miệng Hầu Tiêu hóa ở ko bào tiêu hóa
- Chất thải đc thải ra ngoài qua lỗ thoát thành cơ thể
- Cách nuôi cấy trùng roi, trùng giày?
Cách nuôi cấy trùng roi và trùng giày:
Nguyên liệu nuôi là rơm khô, thân và rễ bèo Nhật Bản, cỏ tươi.
Chặt cỏ nguyên liệu thành các đoạn 2-3 cm, cho vào bình có nước mưa (dùng nan găm cho nguyên liệu không nổi lên).
4-5 ngày đầu lớp váng có trùng roi.
5-7 ngày tiếp theo mới có trùng giày.
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của trùng biến hình; trùng kiết lị?
- Trùng biến hình:
+ Cơ thể đơn bào đơn giản nhất
+ Trong tế bào có nhân chất nguyên sinh , ko bào co bóp ko bào tiêu hóa
+ Di chuyển nhờ đống chất nguyên sinh dồn về 1 phía tạo thành chân giả
- Trùng kiết lị
+ Có chân giả ngắn
+ Ko có ko bào
- Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh :
- Cơ thể có kích thước hiển vi
- Chỉ là một tế vào nhưng đảm nhiệm moi chức năng sống
- Phần lớn dị dưỡng
- Di chuyển bằng chân giả , lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm
- Sinh sản vo tính theo hình thức phân đôi
- Cơ quan di chuyển của Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?
- Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm: cơ quan di chuyển tiêu giảm hay kém phát triển , dinh dưỡng kiểu động vật
- Trình bày biện pháp phòng chống bệnh sốt rét?
- Vệ sinh môi trường , vệ sinh cá nhân , diệt muỗi
III. NGÀNH RUỘT KHOANG.
- Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn
+ Có ruột dạng túi
+ Thành cơ thể có hai lớp tế bào
+ Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai
- Trình bày vai trò của ngành ruột khoang?
- Vai trò với thiên nhiên
+ Nơi sinh sống hàng ngìn loại động vật
+ Tạo nên vẻ đẹp thiên nhiên kì thú
- Vai trò đối với con người
+ Làm đồ trang trí , trang sức : San hô đỏ , San hô đen , San hô sừng hươu
+ Cung cấp nguyên liệu cho đá vôi trong xây dựng
+ Hóa thạch san hô là vật chỉ thị địa tầng quan trọng
- Lấy ví dụ cho mỗi vai trò đó.
- Trong tự nhiên : các rạn san hô , san hô , sứa hải quỳ , …
- Trong đời sống : san hô , sứa rô , san hô đá , …
- Nêu đặc điểm cấu tạo của thủy tức
- Thành cơ thể gồm hai lớp tế bào, gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo phân hóa
- Tại sao thủy tức thải bã qua lỗ miệng?
- Thủy tức tiêu hóa bằng túi tiêu hóa . Túi tiêu hóa chỉ thông với môi trg qua 1 lỗ thông . Do đó nhận đc thức ăn vào và thải cặn bã ra đều phải qua lỗ thông đó
- Nêu cấu tạo của Sứa?
+ Thân cơ thể có 2 lớp ở giữa có tầng keo dày , quay miệng có các tua
+ Quanh miệng có đối xứng tỏa tròn
Sứa di chuyển bằng cách nào?
-Khi di chuyển sứa co bóp dù , đẩy nc ra lỗ miệng vầ tiến về phía ngược lại
IV. CÁC NGÀNH GIUN.
- Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp?
- Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn. Số lớn giun dẹp kí sinh còn có thêm: giác bám, cơ quan sinh sản phát triển, ấu trùng phát triển qua các vật chủ trung gian.
Số lượng loài của ngành giun dẹp?
- Khoảng 4 nghìn loài giun dẹp khác nhau
Kể tên một số đại diện của ngành giun dẹp.
- San lá máu , sán bã trầu , sán dây , …
- Nêu đặc điểm chung của ngành giun tròn?
- cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hoá bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn. Phần lớn số loài giun tròn sống kí sinh. Một số nhỏ sống tự do.
Số lượng loài của ngành giun tròn?
- Khoảng 30 nghìn loài
Kể tên một số đại diện của ngành giun tròn
. – Giun kim , giun móc câu , giun rễ lúa , …
- Nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt?
- Cơ thể phân đốt, có thể xoang.
- Ống tiêu hóa phân hóa.
- Bắt đầu có hệ tuần hoàn.
- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể.
- Hô hấp qua da hay mang.
Số lượng loài của ngành giun đốt?
- Có khoảng hơn 22000 loài
Kể tên một số đại diện của ngành giun đốt.
- Giun đất , giun đỏ , đỉa , …
- Trình bày vòng đời của Sán lá gan?
Vật chủ trung gian của sán lá gan là gì?
- Vật chủ chính là động vật ăn cỏ như trâu, bò
Nguyên nhân khiến nhiều trâu, bò bị nhiễm sán lá gan?
- Làm việc nặng, thiếu thức ăn thô xanh, thời tiết lạnh vào vụ Đông – Xuân sẽ dễ phát bệnh và người chăn nuôi thường nhầm lẫn là bệnh truyền nhiễm
- Sán lông và sán lá gan khác nhau ở đặc điểm nào?
- Giun đũa; giun kim kí sinh ở đâu?
- Giun đũa kí sinh ở ruột non
- Giun kim kí sinh ở ruột non sau đó xuống ruột già
- Trứng giun đũa xâm nhập vào cơ thể qua con đường nào?
- Đường tiêu hóa
Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?
- Vì giun đũa có lớp vỏ cutin bọc ngoài cơ thể
- Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người?
- Ăn chín uống sôi.
- Không ăn bốc bằng tay trần.
- Rửa tay trước khi ăn.
- Rửa tay sau khi đi vệ sinh.
- Không ăn các đồ sống, nếu ăn rau sống cần sơ chế kĩ càng.
- Tẩy giun định kì.
- Thức ăn của giun đất là gì?
- Vụn thực vật và mùn đất
Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun?
- Khi trời mưa,đất thấm ướt nước mưa khiến cho lượng không khí giảm đáng kể khiến giun không thể thở được nên mới phải ngoi lên mặt đất để thở
- Nêu vai trò của giun đất đối với trồng trọt?
- Nhờ hoạt động đào xới của chúng giúp đất được tơi xốp và thoáng khí, giúp rễ cây có thể hô hấp được làm tăng khả năng hấp thụ hước của cây. Giun đất ăn đất, khi chúng thải phần đất thừa ra ngoài, phần đất này làm nguồn mùn và dinh dưỡng cho đất giúp tăng độ màu mỡ của đất, có lợi cho trồng trọt.
Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?
A.Gây bệnh nấm da ở động vật.
B.Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
C.Gây bệnh viêm gan B ở người.
D.Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
Nhóm động vật nào đây có hình thức sinh sản hữu tính :
A.thủy tức,mèo,gà
B.san hô,thủy tức,trùng roi.
C.thủy tức,trùng biến hình,trai sông.
D.Giun đất,trùng biến hình,san hô.
Trùng biến hình sinh sản vô tính bằng cách?
Trùng biến hình sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo mọi hướng khi gặp điều kiện thuận lợi
TK:
Trùng biến hình có hình thức sinh sản vô tính: Chúng sinh sản bằng cách phân đôi cơ thể theo mọi hướng khi gặp điều kiện thuận lợi (về thức ăn, nhiệt độ, …). ... Bên cạnh đó còn chỉ ra những điểm khác nhau về nhân, không bào co bóp giữa trùng biến hình và trùng giày.
Điền câu thích hợp vào chỗ trống:
Khi đầy đủ thức ăn, thủy tức thường sinh sản vô tính bằng cách .....................
Vào mùa lạnh, ít thức ăn thủy tức sinh sản hữu tính, tế bào trứng đc tinh trùng của thủy tức khác đến thụ tinh. Sau khi thụ tinh ................................................Thủy tức có khả năng tái sinh ................
(1): mọc chồi
(2): trứng phân cắt nhiều lần, cuối cùng tạo thành thuỷ tức con
(3): lại cơ thể toàn vẹn chỉ từ một phần cơ thể cắt ra.
1. mọc chồi
2. trứng chia cắt nhiều lần cuối cùng tạo thành thủy tức con
3 .lại cơ thể toàn vẹn chỉ từ một phần cơ thể tách ra
1 moc choi .choi con khi tự kiếm được thức ăn , tach nkhoi cơ thể mẹ để sống độc lập
2 tung phan cat nhieu lan ,cuoi cung tao thanh thuy tuc con
3 lai co the toan ven chi tu mot phan co the cat ra
ok ok ok ok ok
Trong những đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc điểm chứng tỏ trùng giày tiến hóa hơn trùng biến hình:
1. Trùng biến hình có chân giả.
2. Quá trình tiêu hóa có sử dụng enzim, biến thức ăn thành chất lỏng.
3. Trùng giày sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
4. Trùng giày có hai nhân.
5. Trùng giày có hình thức sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp làm tăng sức sống của cơ thể.
Câu 45: Trong các động vật nguyên sinh sau, loài động vật nào có hình thức sinh sản tiếp hợp ?
A. Trùng giày. B. Trùng biến hình. C. Trùng roi xanh. D. Trùng kiết lị.
Câu 46: Trong các động vật nguyên sinh sau, động vật nào có cấu tạo đơn giản nhất ?
A. Trùng roi. B. Trùng biến hình. C. Trùng giày. D. Trùng bánh xe.
Câu 47: Trong điều kiện tự nhiên, bào xác trùng kiết lị có khả năng tồn tại trong bao lâu ?
A. 3 tháng. B. 6 tháng. C. 9 tháng. D. 12 tháng.
Câu 48: Đặc điểm nào dưới đây không phổ biến ở các loài động vật nguyên sinh ?
A. Kích thước hiển vi. B. Di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi.
C. Sinh sản hữu tính. D. Cơ thể có cấu tạo từ một tế bào.
Câu 49: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:
Ở san hô, khi sinh sản …(1)… thì cơ thể con không tách rời mà dính với cơ thể mẹ tạo nên …(2)… san hô có …(3)… thông với nhau.
A. (1) : mọc chồi ; (2) : tập đoàn ; (3) : khoang ruột
B. (1) : phân đôi ; (2) : cụm ; (3) : tầng keo
C. (1) : tiếp hợp ; (2) : cụm ; (3) : khoang ruột
D. (1) : mọc chồi ; (2) : tập đoàn ; (3) : tầng keo
Câu 50: Ruột khoang nói chung thường tự vệ bằng ?
A. Các xúc tu. B. Các tế bào gai mang độc.
C. Lẩn trốn khỏi kẻ thù. D. Trốn trong vỏ cứng.
Câu 45. A
Câu 46. B
Câu 47. C
Câu 48. C
Câu 49. A
Câu 50. B
Mình cần gấp vì mai thi rồi ạ!!!
Câu 1: Nêu hình thức sinh sản của các động vật nguyên sinh(trùng roi, trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng sốt rét)
Câu 2: Nêu đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng trùng roi.
Câu 3: Nêu đặc điểm dinh dưỡng và vòng đời của trùng sốt rét. Đề ra các biện pháp phòng trừ sốt rét.
Câu 4: Nêu vai trò của ruột khoang đối với thiên nhiên và đối với đời sống con người? Lấy ví dụ minh họa cho mỗi vai trò.