Ở đậu hà lan vàng lai với đậu hà lan xanh. F1 thu đc hạt vàng .Cho F1 tự thụ phấn .
a) xác định kiểu gen và biểu hình thu đc ở đời F1 và F2.
b) làm cách nào để người nông dân chọn toàn bộ hạt giống màu vàng thuần chủng.
Ở đậu hà lan tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh. Khi lai đậu hà lan hạt vàng với nhau người ta thu được F1 toàn bộ là hạt vàng. Tiếp tục lai các cây F1 vứi nhau được F2 có cả hạt vàng lẫn hạt xanh
a) Hãy biện luận để xác định kiểu gen của P và F1
b) Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình có thể có của hạt trên cây P và F1
c0 Em có thể làm cách nào để biết được cây mang tính trạng hạt vàng có thuần chủng hay không
a)Quy ước A vàng a xanh
Xét F2 xuất hiện hạt xanh aa=> cả bố mẹ cho a
=> KG của F1 hạt vàng là Aa
=> P AA(vàng)><Aa(vàng)
b) Tỉ lệ phân ly của hạt cây P 1AA 1Aa 100% vàng
F1 (1AA 1Aa)><(1AA 1Aa)
=> 9/16AA 3/8Aa 1/16aa
Cho giao phấn giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng có hạt vàng với cây có hạt xanh thu được F1 toàn cây có hạt vàng. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Em hãy viết sơ đồ lai và xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.
Vì cho lai hạt xanh x hạt vàng thu dc toàn hạt vàng
=>. hạt vàng THT so với hạt xanh
quy ước gen;A hạt vàng a hạt xanh
kiểu gen: AA hạt vàng aa hạt xanh
P: AA( hạt vàng) x aa( hạt xanh)
GP A a
F1 Aa( 100% hạt vàng)
F1xF1 Aa( hạt vàng) x Aa( hạt vàng)
GF1 A,a A,a
F2; 1AA:1Aa:1aa
kiểu hình:3 hạt vàng:1 hạt xanh
ở đậu hà lan gen d quy định màu vàng trội hoàn toàn so với gen d quy định màu xanh Cho giao phấn cây đậu hà lan thuần chủng màu vàng với màu xanh được f1,cho f1 được thụ phấn thu được f2 Lập sơ đồ lai và xác định tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình ở f2
Quy ước: $A$ vàng; $a$ xanh.
$P:$ $AA$ x $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F1:$ \(100\%Aa\)
$F1$ x $F1:$ $Aa$ x $Aa$
$Gp:$ $A,a$ $A,a$
$F2:$ $AA,2Aa,aa$
- Kiểu hình: 3 vàng, 1 xanh.
ở đậu hà lan ,hạt vàng ,vỏ trơn là tính trạng trôi',hạt xanh ,vỏ nhăn là tính trạng lặn. nếu cho giống đậu hạt vàng ,vỏ trơn thuần chủng lai với giống đâu hạt xanh ,vỏ nhăn thuần chủng thu đc f1 . sau đó cho f1 tự thụ phấn thì thu đc f2 có tiwr lệ kiểu hình như thế nào ?
Quy ước : Hạt vàng : A ; hạt xanh : a
Vỏ trơn : B ; Vỏ nhăn : b
Theo đề ra ta có : Xét 2 TH :
TH1 : phân ly độc lập :
-> P có KG : AABB x aabb
Sđlai :
Ptc : AABB x aabb
G : AB ab
F1 : KG : 100% AaBb
KH : 100% vàng, trơn
F1 x F1 : AaBb x AaBb
G : AB;Ab;aB;ab AB;Ab;aB;ab
F2: KG : 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB
: 2aaBb : 1aabb
KH: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh,nhăn
TH2 : Di truyền liên kết :
-> P có KG : \(\dfrac{AB}{AB}\) x \(\dfrac{ab}{ab}\)
Sơ đồ lai :
Ptc : \(\dfrac{AB}{AB}\) x \(\dfrac{ab}{ab}\)
G : \(\) AB ab
F1: KG : 100% \(\dfrac{AB}{ab}\)
KH : 100% vàng, trơn
F1 x F1 : \(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{AB}{ab}\)
G : AB ; ab AB ; ab
F2 : KG : 1\(\dfrac{AB}{AB}\) : 2\(\dfrac{AB}{ab}\) : 1\(\dfrac{ab}{ab}\)
KH : 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn
A : hạt vàng
a hạt xanh
B hạt trơn
b hạt nhăn
Ta có
P: AABB x aabb
F1:AaBb (x AaBb) tự thụ phấn
F2 1AABB ,2AaBb,1 aabb
cho lai giống đậu hà lan thuẩn chủng ,hạt vang lai với hạt xanh ,F1 toàn hạt vàng,cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiệu gen kiểu hình như thế nào ở F2. HAY BIỆN LUẬN va viết sơ đồ lai
vì F1 xuất hiện toàn hạt vàng => vàng trội, xanh lặn
quy ước: A: vàng a: xanh
sơ đồ lai:
P hạt vàng(AA) x hạt xanh(aa)
GP A x a
F1 Aa(100% hạt vàng)
F1xF1 Aa x Aa
GF1 A,a x A,a
F2 1AA:2Aa:1aa( 3 hạt vàng: 1 hạt xanh)
vì F1 toàn hạt vàng
→ tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh
→Quy ước gen:+gen A : vàng
+ gen a :t xanh
mà theo đề bài khi cho lai hạt vàng với xanh thuần chủng
→F1 nhận 1 gt a và 1gt A từ P→F1 có KG:Aa
khi cho F1 tự thụ phấn thì mỗi cá thể phải cho 2 gt
→F2 có 4 tổ hợp và có KG là : 1AA;2Aa:1aa
ta có sơ đồ lai :
P: AA x aa
Gp A a
F1: Aa(vàng)
F1xF1:Aa x Aa
G A, a A,a
F2 : 1AA :2 Aa: 1aa
(3 vàng : 1 xanh)
Ở đậu hà lan ,gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 17 hạt vàng : 3 hạt xanh. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 77,5 % hạt vàng : 22,5 % hạt xanh
B. 91% hạt vàng : 9% hạt xanh
C. 31 hạt vàng : 3 hạt xanh
D. 7 hạt vàng : 9 hạt xanh
Đáp án : B
Gọi tần số cây Aa ở P là n thì tần số cây AA là 1 – n
Có : tần số cây hạt xanh F1 là : n 4 = 3 20 => n=60%
à P có tỷ lệ : 0,4 AA ; 0,6 Aa
0,4 AA tự thụ phấn cho 0,4 AA
0,6 Aa tự thụ phấn cho 0,15 AA: 0,3 Aa : 0,15 aa
à Tỷ lệ kiểu gen ở F1 là : 0,55 AA : 0,3 Aa : 0,15 aa
à Tần số alen : 0,7 A : 0,3 a
à F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 là : (0,7 A : 0,3 a) x (0,7 A : 0,3 a)
à Tỷ lệ kiểu hình F2 : 91% hạt vàng : 9% hạt xanh
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định vỏ trơn, b quy định vỏ nhăn. Khi cho lai hai giống đậu Hà Lan hạt vàng, vỏ nhăn và hạt xanh vỏ trơn với nhau thu được F1 đều cho giống đậu hạt vàng, vỏ trơn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 hạt vàng, vỏ trơn; 299 hạt vàng, vỏ nhăn; 301 hạt xanh, vỏ trơn; 103 hạt xanh, vỏ nhăn. viết sơ đồ lai
Lai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng × hạt xanh thu được F1: 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu đươc F2. Trong số các cây hạt vàng ở F2, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/2
B. 1/3
C. 2/3
D. 1/4
Đáp án C
A- hạt vàng; a – hạt xanh
P: AA × aa → F1: Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa
Trong số các cây hạt vàng ở F2, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3
Lai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng × hạt xanh thu được F1: 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu đươc F2. Trong số các cây hạt vàng ở F2, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/2
B. 1/3.
C. 2/3.
D. 1/4.
Đáp án C
A- hạt vàng; a – hạt xanh
P: AA × aa → F1: Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa
Trong số các cây hạt vàng ở F2, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F1. cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 sẽ như thế nào?
A. 2 hạt vàng : 1 hạt xanh.
B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.
C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.