Hỗn hợp Na và K tác dụng hết với H2O cho 2,24l H2(đktc) và dd B . Trung hòa dd B bằng axit HCl rồi cô cạn thu được 13,3g muối khô
a) Tính V HCl đã dùng
b) Tính % lượng mỗi kim loại
hh gồm kali và natri tác dụng hết với H2O cho 22,4l H2 ở đktc và dd B. Trung hòa dd B bằng HCl 0,5M rồi cô cạn dd thu được 13,3g muối khô.
a) Tính thể tích HCl đã dùng
b) Tính % khối lượng của mỗi kim loại
Khi cho 1 miếng hợp kim gồm Na và K tác dụng hết với nước thì thu được 2,24 lít H2 ở đktc và một dung dịch A. Đem trung hòa dung dịch A bằng dung dịch axit HCl 25%. Sau đó cô cạn thì thu được 13,3g muối khan
a) Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim.
b) Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng
Khi cho 1 miếng hợp kim gồm Na và K tác dụng hết với nước thì thu được 2,24 lít H2 ở đktc và một dung dịch A. Đem trung hòa dung dịch A bằng dung dịch axit HCl 25%. Sau đó cô cạn thì thu được 13,3g muối khan
a) Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim.
b) Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng
Cho hỗn hợp gồm 2 kim loại Na, K tác dụng với nước dư thu được dd A và 2.24 lít khí H đkc. Trung hòa dd A bằng dd HCL vừa đủ, cô cạn dd thu được 13.30 gam muối khan
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b. Tính thể tích không khí đkc cần để đốt hết lượng H2 thu được từ thí nghiệm trên
Cho một hỗn hợp kim loại gồm Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 2,24 lít Hiđro (ở đktc) và dung dịch A. Đem trung hòa dung dịch A bằng dung dịch axit HCl, sau đó cô cạn dung dịch thu được 13,3g hỗ hợp muối khan.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí Hđro ở trên.
Cho hình vẽ sau
Hãy:
- Mô tả lại thí nghiệm
- Viết phương trình hóa học của phản ứng.
- Nêu vai trò của H2SO4 5% dùng trong thí nghiệm này.
- Khí O2 và H2 có những tính chất hóa học nào? Viết PTHH minh họa cho các tính chất đó
hòa tan 5,2g hỗn hợp gồm1 kim loại (I) và oxit của nó bằng dd HCL thu được 1,12l H2 đktc. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 14,25g muối khan
a/ Xác định các chất trong hỗn hợp
b/ Tính % khối lượng mỗi chất trên đã dùngCho một lượng hợp kim Na và Ba tác dụng hết với H2O thoát ra 4,48l khí (đktc) và dung dịch B. Trung hoà 1/2 B bằng a(g) HNO3 rồi cô cạn dd nhận được 21,55g muối khan
a) tính a(g)
b) tính m, %m mỗi kim loại trong hỗn hợp
a,khi cho hỗn hợp hai kim loại là Na và Ba vào H2O ta có pthh:
2Na+2H2O\(\rightarrow\)2NaOH+H2(1)
2a 2a 2a a (mol)
Ba+2H2O\(\rightarrow\)Ba(OH)2+H2(2)
2b 4b 2b 2b(mol) \(\Rightarrow\)dd B thu được là NaOH và Ba(OH)2
gọi n Na=2a(mol) còn nBa=2b(mol) như trên sau đó lấy \(\dfrac{1}{2}\)lượng dd B đem pư với HNO3 khi có a(mol)NaOH pư và b(mol)Ba(OH)2 pư
theo pthh (1,2) và đề bài :nH2=4,48:22,4=0,2(mol)
\(\rightarrow\)a+2b=0,2(mol)(*)
khi cho dd NaOH và Ba(OH)2 pư với HNO3 ta có pthh:
NaOH+HNO3\(\rightarrow\)NaNO3+H2O(3)
Ba(OH)2+2HNO3\(\rightarrow\)Ba(NO3)2+2H2O(4)
Theo pthh(3,4) và đề bài ta có thêm pt : 85a + 261b=21,55(**)
từ (*) và (**) ta có hệ pt: a+2b=0,2
85a+261b=21,55
giải hệ ta được a=0,1,b=0,05(mol)
theo pthh (3,4) và đề bài ta lại có nHNO3=nNaOH+2nBa(OH)2=0,1+0,05\(\times\)2=0,2(mol)
nên mHNO3=0,2\(\times\)63=12,6(g)
vậy a cần dùng là 12,6(g)
b,theo phần a, ta có:
nNa=0,1\(\times\)2=0,2(mol)
nBa=0,05\(\times\)2=0,1(mol)
mNa=0,2\(\times\)23=4,6(g),mBa=0,1\(\times\)137=13,7(g)
%mBa=\(\dfrac{13,7}{13,7+4,6}\)\(\times\)100%=74,86%
%mNa=100%\(-\)74,86%=25,14%
Vậy m Ba=13,7(g),m Na=4,6(g)
% mBa=74,86%,% mNa=25,14%
Cho 0,297g hợp kim Na, Ba vào H2O thu được dd X, khí Y trung hòa dd cần 50ml HCl. Cô cạn dd thu được 0.4745 g muối. Tính thể tích Y(đktc), Cm HCl, tính lượng mỗi kim loại
Gọi n Na = x ; nBa= y trong 0,297g hợp kim
=> 23x + 137y = 0,297 (I)
2Na + 2H2O -------> 2NaOH + H2 (1)
x ----------> x ---> 0,5 x (mol)
Ba + 2H2O --------> Ba(OH)2 + H2 (2)
y -----------------> y -------> y (mol)
dd X gồm NaOH và Ba(OH)2
Khí Y là H2
NaOH + HCl -------> NaCl + H2O (3)
x ---> x -------> x (mol)
Ba(OH)2 + 2HCl -------> BaCl2 +2 H2O (4)
y -----> 2y --------> y (mol)
m muối = m NaCl + m BaCl2
==> 58,5x + 208y = 0,4745 (ll)
Từ (l) và (ll) => x= 0,001 và y = 0,002
Theo pt (1)(2) nH2= 0,5x + y = 0,0025 (mol)
=> V H2 = 0,0025 . 22,4 = 0,056 (l)
Theo pt(3)(4) n HCl = x + 2y =0,005 (mol)
=> CM(HCl)=\(\frac{0,005}{0,05}\)=0,1 (M)
%mNa = \(\frac{0,001.23}{0,297}\). 100% = 7,74%
%mBa = 100% - 7,74% = 92,26%
Cho 13,2g hh Mg và Fe tác dụng với lượng dư dd HCl,sau phản ứng thu được dd X và 8,6765
lít khí H2( đktc) a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b) Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan.Tính mSửa đề: đktc → đkc
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: 24nMg + 56nFe = 13,2 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,6765}{24,79}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+n_{Fe}=0,35\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,2.24}{13,2}.100\%\approx36,36\%\\\%m_{Fe}\approx63,64\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m muối khan = 0,2.95 + 0,15.127 = 38,05 (g)