Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
hazuna

Những câu hỏi liên quan
Ngọc loan
Xem chi tiết
Phía sau một cô gái
26 tháng 9 2023 lúc 20:41

Will she forgive me ?

cao thanh ngoc
Xem chi tiết
lê nguyễn tấn phát
23 tháng 2 2016 lúc 12:27

day la tieng anh ma 

thanh
23 tháng 2 2016 lúc 12:32

NÈ LỚP 6 CHƯA HOK THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN VỚI MẤY CÁI THÌ KIA NHÁ

MÀ ĐÂY K PHẢI ONLINE ENGLISH

Angela
23 tháng 2 2016 lúc 12:43

mik viet cho:

*hiện tại đơn:S+V(s/es)

*tiep dien:s+be+v+ing

*tuong lai don:s+will+v(inf)

*qua khu:s+ved/vII

mấy cái khác mik chưa học của lớp 8 mà 

cau truc sosanh          voi N                                       voi ADJ

                      hon     s+v+more+n(s)+than...          bang         s+be+as+adj+s / s+be+not as/so+adj+as+s

                      kem   s+v+fewer+n+than+s                  hon          s+be+short adj+er+than+s

                               s+v+less/least+n(uncountable)+than+s              s+be+more+longadj+than+s

Trần An
Xem chi tiết
FAIRY TAIL
30 tháng 10 2016 lúc 11:30

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Khẳng định:

S + will + V(nguyên thể)

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Will: trợ động từ

V(nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể

CHÚ Ý:

- I will = I'll They will = They'll

- He will = He'll We will = We'll

- She will = She'll You will = You'll

- It will = It'll

 

Ví dụ:

- I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

- She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

2. Phủ định:

S + will not + V(nguyên thể)

Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.

CHÚ Ý:

- will not = won’t

Ví dụ:

- I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

- They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

3. Câu hỏi:

Will + S + V(nguyên thể)

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

Yes, I will./ No, I won’t.

- Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

Yes, they will./ No, they won’t.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

- Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)

Ta thấy quyết định đi siêu thị được nảy ra ngay tại thời điểm nói khi thấy một người khác cũng đi siêu thị.

- I will come back home to take my document which I have forgotten. (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)

Ta thấy đây cũng là một quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói.

2. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.

Ví dụ:

- I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)

Ta thấy đây là một dự đoán chủ quan không có căn cứ nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

- She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)

3. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ:

- I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)

Đây là một lời hứa nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

- Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)

Đây là một lời đề nghị nên ta cũng sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

4. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

Ví dụ:

- If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)

Ta thấy việc “cô ấy đến” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.

- If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)

Ta thấy việc “tạnh mưa sớm” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

- Next day: ngày hôm tới

- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

- perhaps: có lẽ

- probably: có lẽ

Đào Nguyên Nhật Hạ
30 tháng 10 2016 lúc 11:32

(+)S+will+V(1)+...

(-)S+won't+V(1)+...

(?)Will+S+V(1)+...

Chippy Linh
30 tháng 10 2016 lúc 12:14

(+) S + Verb-ed/V2

(-) S + didn’t + Vinf

(?) Did + S + Vinf ?

hoang ngoc han
Xem chi tiết
Trần Thị Bích Trâm
27 tháng 9 2017 lúc 12:34

-Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.

-Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.

-Tác dụng là gợi được hình ảnh âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao trong văn miêu tả và tự sự.

Vũ Thị Minh Hồng
27 tháng 9 2017 lúc 12:47

- Từ tượng hình là từ miêu tả trạng thái tính chất của sự vật, sự việc nó giúp cho người đọc hiểu được nội dung va tính chất của hoạt động đó..

- Từ tượng thanh là từ miêu tả về âm thanh cũng cho biết trạng thái của sự vật…

Đoàn Như Quỳnhh
27 tháng 9 2017 lúc 20:58

- Từ tượng hình là từ gợi tat hình ảnh,dáng vẻ,trạng thái của sự vật

- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên,của con người

- Tác dụng là gợi được hình ảnh,âm thanh cụ thể,sinh động,có giá trị biểu cảm cao;thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự

HỌC TỐT NHÉ...

Nguyễn Thái Nghĩa
Xem chi tiết
Huy Thắng Nguyễn
18 tháng 10 2017 lúc 9:42

bi dong o thi tuong lai don:

1,She will open a new shop tomorrow

-> A new shop will be opened tomorrow.

2,What will Nam do tomorrow?

-> What will be done by Nam tomorrow?

3,Will you do your homework tonight?

-> Will your homework be done tonight?

Nguyễn Thái Sơn
Xem chi tiết
lê thục đan
24 tháng 11 2021 lúc 14:23

Bạn có thể ghi dấu đc ko?

Nguyễn Vũ Đức Hoàng
Xem chi tiết
Thái Thị Hồng Nhung
5 tháng 5 2017 lúc 22:21

1. Cách sử dụng Used to

- S + used to + V

- S + tobe / get/ got + used to + V_ing

- Did + S + use to + V ?

2. Thì hiện tại đơn

KĐ ( + ) : S + Vs/es + O

PĐ ( - ) : S + do/does + V

NV ( ? ) : Do/Does + S + V ? Yes, +S + do/does ----- No, + S + do/does + not

3.Hiện tại tiếp diễn

KĐ : S + is/are/am + V_ing

PĐ : S + is/are/am + not + V_ing

NV: Is/Are + S + V_ing ? Yes, S + is/are ----- No,S + is/are + not

4. Thì Quá Khứ Đơn

KĐ : S + Ved/c2 + O

PĐ : S + did + Ved/c2 +O

NV : DId + S+Ved/c2 ? Yes, S+did ---- No, S +did +not

5/ Thì hiện tại hoàn thành

KĐ: S +have/ has + already / just + Ved/c3

PĐ: S + have/has + Ved/c3

NV : Have/has + S+ never/ ever + Ved/c3 ?

----------------- Yes, S + have.has

------------------ No, S + have/has + not

6. Thì tương lai đơn

KĐ : S + will/shall + V

PĐ : S + will + not + V

NV : Will /Shall + S + V ?

----- Yes, S + will

----- No, S + will not

7. Tương lai tiếp diễn

KĐ : S + will + be + V_ing

PĐ : S + will + not + be + V_ing

NV : will + S + be + V_ing ?

------- Yes, S + will be

------- No, S + will not be

11, WH + question

- What

- WHy

- Where

- WHo

- Whose

- Whom

- Which

Ex : WHat is your name ?

----- Where do you live ?

---- Who do you live with ?

12. Tags question

- Trước khẳng định sau phủ định

- Trước phủ định sau khẳng định

- Đối với I thì sau là are

Ex : She can play piano , he can't play.

14. Althought, Howerver, Therefore

- Althought + S + ...

- Howerver => 2 vế không logic với nhau

- Therefore => 2 vế logic với nhau

15. So sánh

* SO Sánh Hơn

- S + tobe + short adj + er + than + S

- S + tobe + more + long adj + than + S

* SO SÁNH HƠN NHẤT
- S + tobe + short adj + est + than + S

- S + tobe + the most + long adj + than + S

nguyen lam dieu am
Xem chi tiết
Hot N Cold
27 tháng 1 2016 lúc 21:12

Bạn viết ko có dấu ai mà lập luận ra cái chữ gì được

tick mình đi rồi mình tick lại bạn

nguyen lam dieu am
27 tháng 1 2016 lúc 21:12

So binh cua ong la 4319

 

Link Pro
27 tháng 1 2016 lúc 21:19

Gọi số quân của ông tướng là x. Vì khi cho binh xếp thành hàng 10;9;8;7;6;5;4;3;2 đều thiếu một người nên x+1 chia hết cho 9;8;7;6;5;4;3;2

=> x+1 thuộc BC(10,9,8,7,6,5,4,3,2) 

Ta có:10=2.5; 9=3^2;8=2^3;7=7;6=2.3;5=5;4=2^2;3=3;2=2

=> BCNN(10,9,8,7,6,5,4,3,2) = 2^3.3^2.5.7=2520

Do đó BC(10,9,8,7,6,5,4,3,2) = {0;2520;5040;...}

=> X+1=2520 => x=2519(đpcm)

 

4. Đỗ Thị Ngọc Ánh
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Khánh Huyền
15 tháng 1 2022 lúc 20:22

sao lại nước mắt:vv

(phnot kong la)*** rin x...
15 tháng 1 2022 lúc 20:24

do rất đau buồn

Good boy
15 tháng 1 2022 lúc 20:24

Tham khảo:

Người ta chỉ rơi nước mắt khi cảm xúc của họ đạt đến đỉnh điểm, bật ra thành hình. Đối với các nhà văn, nước mắt gắn liền với những nỗi đau đớn, khốn cùng của con người.