Đặt câu có sử dụng từ Hán Việt . Ai nhanh nhất 2 t i c k
Bài 1 : Đặt 2 câu về môi trường có sử dụng từ Hán Việt
1.Giang sơn nước Nam là của Đại Việt
2.Giang san nước ta thật tươi đẹp
Mẹ Thiên nhiên đã để lại cho ta rất nhiều tài nguyên, vậy nên ta phải bảo vệ các tài nguyên đó.
1. Đặt câu có sử dụng:
- 1 câu có Đại từ
- 1 câu có từ Hán Việt
- 1 câu có cặp quan hệ từ
- cô ấy đã đi đái rồi
- người đàn bà mất tiền
- dù y.ỳdfi đã cố gắng nhưng ngu vẫn là ngu
1,
a) Hãy tìm một số tên người, tên địa lí ở Việt Nam là từ Hán việt:
-Tên người:...........................
-Tên Địa Lý:...........................
b) Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Vệt
để đặt tên người, tên địa lý?
2, Viết một đoạn văn ngắn từ 3 - 5 câu, chủ đề tự chọn, Trong đó có sử dụng
ít nhất một từ Hán Việt (Gạch chân tử Hán Việt đó) và cho Biết sử dụng các từ
Hán Việt tạo nên sắc thái gì?
Câu 1 : Đặt một câu có sử dụng cặp từ bỏ mạng-hi sinh
câu 2: Viết một đoạn văn ngắn tả ngày mùa ở quê hương em có sử dụng quan hệ từ, từu hán việt, đại từ
-Mặc dù lũ giặc đã bỏ mạng, nhưng những anh chiến sĩ đã hi sinh.
các chiến sĩ đã hi sinh tên chiến trường . lũ giặc bõ mạng xâm lược nước ta
Đặt ba câu sử dụng một số từ Hán Việt tìm được ở trên.
- Lời đối đáp của cậu bé đã thể hiện sự thông minh và tư duy nhanh nhạy của cậu.
- Lớp trưởng lớp em có tư chất của một nhà lãnh đạo.
- Nếu không bảo vệ loài vật quý hiếm, chúng sẽ dễ bị tuyệt chủng như loài khủng long khi xưa.
viết một đoạn văn có 6 đến 8 câu trong đó có sử dụng ít nhất 2 từ hán việt
Mẹ là người vô cùng quan trọng trong cuộc sống của mỗi người. Mẹ mang nặng đẻ đau, cưu mang, chăm sóc em từ khi em còn bé. Mẹ không những là người mẹ mà còn là một người bạn tri kỉ chia sẻ với em mọi niềm vui, nỗi buồn trong cuộc sống. Mỗi khi gặp chuyện buồn, mẹ chính là người an ủi, vỗ về, động viên em để em có thêm nghị lực bước đi trên con đường chông gai của cuộc sống. Hình ảnh mẹ tần tảo sớm hôm, cha vất vả mưu sinh sẽ luôn ghi dấu ấn trong tâm trí em. Em nguyện hứa sẽ học thật giỏi để không phụ ơn dưỡng dục của đấng sinh thành
đặt 6-8 câu nêu cảm nghĩ về tình bạn mà sử dụng 2 từ hán việt và 1 đại từ để hỏi
1, Từ láy , từ ghép , đại từ ( Khái niệm , phân loại , ngôi của đại từ )
2, Đặt 2 câu có sử dụng từ Hán Việt
Đặt 2 câu có sử dụng từ đồng âm
Đặt 2 câu có sử dụng từ trái nghĩa
Đặt 2 câu có sử dụng từ đồng nghĩa
3, a, Chỉ ra các lỗi sai của bản than khi sử dụng quan hệ từ và nêu cách khắc phục
b, Chỉ ra lỗi sai và cách sửa các quan hệ từ trong câu
- Chúng em luôn tranh thủ thời gian để học tập
- Qua phong trao thi đua Hai tốt cho thấy được sự cố gắng của thầy cô giáo và các bạn học sinh trên cả nước
- Bạn ấy có thể giúp em học môn Toán để bạn đấy học giỏi
- Nếu chúng ta không biết cách học nên chúng ta không tiến bộ
4, a, Viết một đoạn văn từ 8-10 câu về chủ đề học tập . Trong đó có sử dụng một cặp từ trái nghĩa , một cặp từ đồng âm và gạch chân dưới các cặp từ đó
b, Viết một đoạn văn từ 8-10 câu về chủ đề quê hương . Trong đó có sử dụng một cặp từ đồng âm , một cặp từ Hán Việt và gạch chân dưới các cặp từ đó
c, Viết một đoạn văn từ 8-10 câu về chủ đề tự chọn . Trong đó có sử dụng từ một cặp từ đồng âm , một cặp từ Hán Việt , từ trái nghĩa , từ đồng nghĩa và gạch chân dưới các cặp từ đó
1) Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Từ láy:
là từ đc tạo bởi các tiếng giống nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau. Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa
Có ba loại từ láy: từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận, Láy mà âm điệu
– Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại với nhau hoàn toàn; nhưng có một số trường hợp tiếng trước biển đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hòa về âm thanh) Ví dụ: thăm thẳm, thoang thoảng…
-Từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần Ví dụ: liêu xiêu, mếu máo… => Từ láy có sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ, sắc thái nhấn mạnh
– Láy mà âm điệu na ná hoặc như nhau đều được: lóng lánh, long lanh hoặc long lanh lóng lánh đều được
Đại từ:
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất, ... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi
2)
Hán Việt:
Từ đâu đó có tiếng đàn vi-ô-lông nhẹ nhàng từ từ bay theo những ngọn gió.
Hân là một cô bạn rất dễ thương. ( Hân ở đây giữ chức vụ danh từ và từ Hán việt )
6. Đặt ba câu sử dụng một số từ Hán Việt tìm được ở trên.
- Thanh kiếm này được chỉ định là quốc bảo.
- Bao nhân tài đã hội tụ tại cuộc thi ngày hôm nay.
- Chí Phèo đã bị tha hóa bởi sự bất công của xã hội đương thời