Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Phương Anh Vũ
Xem chi tiết
Hoaa
26 tháng 8 2018 lúc 6:35

1, Supply the correct verb form of gerund of present participle

1,(Feel)..Feeling.hungry, he went into the kitchen and opened the fridge

2, My boss spends two hours a day (travel)..traveling .to work

3, (Swim)..Swimming. is my favourite sport

4, One of life's pleasure is (have).having ..breakfast in bed.

5, (whistle)...whistling to himself, he walked down the road

6, In spite of (miss)...missing the train, we arrived on time

7, They found the money..lying . (lye) on the ground

8, He was trapped in a (burn).burning ..house

9, I'm tired of.working...(work) eignt hours a day

10, She always puts off (go)going ...to the dentist

2, Supply the correct verb form of Gerund, Present Participle or perfect participle

1, She admintted(kill)..killing ..her husband

2, I regret(write).writing ..her that letter

3, I enjoy (play)..playing .tennis with my friends

4, Martin denied(see)..seeing . the accused man on the day of the crime

5, (Tell)... Telling me that we should never speak again, she picked up her stuff and stormed out of the house

6. - Will you enter for the next aloquence contest?

-(Win)...Winning twice, I don't want to try again. Let's give chances to other

7.(Improve)..Improving . her English Pie's promotion prospects are much better

Lê Quỳnh Phương
26 tháng 8 2018 lúc 6:47

1, Supply the correct verb form of gerund of present participle

1,(Feel)Have Feeling..hungry, he went into the kitchen and opened the fridge

2, My boss spends two hours a day (travel).traveling..to work

3, (Swim).swimming .. is my favourite sport

4, One of life's pleasure is (have).having..breakfast in bed.

5, (whistle) Whistling to himself, he walked down the road

6, In spite of (miss).missing.. the train, we arrived on time

7, They found the money lyeing (lye) on the ground

8, He was trapped in a (burn).burning..house

9, I'm tired of..working..(work) eight hours a day

10, She always puts off (go)..going.to the dentist

2, Supply the correct verb form of Gerund, Present Participle or perfect participle

1, She admitted(kill)..killing..her husband

2, I regret(write)..writing.her that letter

3, I enjoy (play).playing..tennis with my friends

4, Martin denied(see).seeing.. the accused man on the day of the crime

5, (Tell) Telling.. me that we should never speak again, she picked up her stuff and stormed out of the house

6. - Will you enter for the next aloquence contest?

-(Win)Have winning.. twice, I don't want to try again. Let's give chances to other

7.(Improve).Improving.. her English Pie's promotion prospects are much better

TYN
Xem chi tiết
PUBGer
15 tháng 5 2018 lúc 15:14

1. We (live)have lived in this house since 1970 that is to say ever since my father (die)died. He (come)came to this country twelve years ago. He (be)was born in South America and (live)lived there until he (get)got married.

2. HaveYou (see)seen Mrs. Chi lately? - yes. I (see)saw her at the school gate three day ago.

3. As soon as I have enough money. I'll buy a new car.

4. I (not use)don't use the car this evening, so you can have it.

5. I (walk)was walking along the street when I suddenly (feel)felt something hit me in the back. I (not know)don't know what it was.

6. My brother is an architect. He loves (design)designing new buildings.

7. They decided (not go)not to go to the cinema.

8. There is no point in (arrive)arriving half an hour early.

9. I found a tree (lie)lying across the road. I wasted hours (look)looking for this book.

10. Pardon me for (be)being late. It is very kind of you (wait)to wait for me.

11. I still remember for (hear)hearing her (sing)to sing this song.

12. I distinctly remember (pay)to pay him. I gave him 2 dollars.

13. If only he (know)knew then that the disease was curable.

14. The teller was made (lie)to lie down on the floor.

15. You risk (lose)losing your money when you put it into that business.

16. It is difficult to get used to (eat)eating with chopsticks I prefer (drive)driving to (be driven)being driven.

17. I'll never forget (meet)to meet her years ago.

18. She was made (pay)to pay back the money.

19. He described the accident as if he (see)saw it himself.

20. Has he learnt the poem, he (tell)would have told her about it.

21. Can you see that I'm busy (write)writing?

22. Hardly I (arrive)had arrived when a quarrel broke out.

23. How doyou (get)get on at school?

24. Hardly he (take)took up the book when the phone ring.

25. Coming into the room he (see)sees Mary where he (leave)left her.

26. It's time we (leave)left for the airport.

27. Is there anything here worth (buy)buying?

28. Provided you leave now, you (catch)will catch the train.

29. As long as you (use)use my car carefully, you can lend you some days.

30. The committee recommends that the annual subscription (be)was increased to $3.

31. God save the Queen.

32. My sister (talk)is talking to his pen pal on the phone at the moment. They (not contact)haven't contacted each other for a long time.

33. Jeans (make)were made about 2 hundred years ago, and now they (sell)are sold in every corner of the world.

34. I wish I (have)will have a good English-Vietnamese dictionary.

35. If there (be)is too much exhaust fume in the air, more and more people (cope)will cope with respiratory problems.

36. I suggest (burn)burning coal to heat the house.

37. I think we should (speak)speak English in the class.

38. These students (learn)have learnt English since they (be)were five.

39. Who (invent)invented telephone?

40. Lan (write)has written to her pen pal for three years, and they (meet)met each other last week.

Kynz Zanz
Xem chi tiết

I wanted to make friends with my new neighbor. He moved here last month (1)__AND_____ he is a famous MC. He’s been on so many TV programmes. I invited him to my house to have dinner. Luckily, he was not busy that day (2)__SO_____  he could come to my house. Although he is famous, he is so kind (3)__AND____  friendly. We watched some TV programmes together after the meal. He said his favorite kind of programme was comedy (4)__SO_____  I found some of them in the TV schedule (5)__AND____  turned on the TV. He also talked about his job. He told me that working as an MC was really hard. Sometimes he has to talk all day (6)__SO____  he doesn’t have any time for breaks. But he still loves his job, because presenting in a show is really interesting (7)__AND____  challenging. My daughter asked him if she could become an MC one day. He smiled (8)___AND_____  told her to try hard, and maybe she would.

K cho mk nha

Khách vãng lai đã xóa
Kynz Zanz
21 tháng 7 2021 lúc 9:57

Lil Nấm cảm ơn bn nha

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Phương Liên
27 tháng 7 2021 lúc 11:40

Fill in the blank by using "so" or "and":

I wanted to make friends with my new neighbor. He moved here last month (1)___and____ he is a famous MC. He’s been on so many TV programmes. I invited him to my house to have dinner. Luckily, he was not busy that day (2)___so____  he could come to my house. Although he is famous, he is so kind (3)___and___  friendly. We watched some TV programmes together after the meal. He said his favorite kind of programme was comedy (4)___so____  I found some of them in the TV schedule (5)__and____  turned on the TV. He also talked about his job. He told me that working as an MC was really hard. Sometimes he has to talk all day (6)___so___  he doesn’t have any time for breaks. But he still loves his job, because presenting in a show is really interesting (7)___and___  challenging. My daughter asked him if she could become an MC one day. He smiled (8)__and______  told her to try hard, and maybe she would.

Khách vãng lai đã xóa
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 4 2018 lúc 11:16

Đáp án A

Dịch nghĩa: Tác giả lo rằng những đứa trẻ lớn lên sẽ trở thành những người lớn mà ________.

A. Không thể tự suy nghĩ

B. Quá phụ thuộc vào người khác

C. Không thể sử dụng những kĩ năng cơ bản

D. Qua khắt khe với bản thân

Giải thích: Tác giả phê bình việc chỉ ra lỗi sai của trẻ và sửa nó giúp trẻ. Như vậy có thể suy ra là nếu cứ tiếp tục như vậy thì khi lớn lên, không ai chỉ cho, nó sẽ không thể độc lập suy nghĩ. Dễ nhầm lẫn với B nhưng phương án B chỉ đúng khi còn nhỏ, nó phụ thuộc vào thầy cô và cha mẹ để giúp nó, còn khi trưởng thành thì kết quả là nó không suy nghĩ được, đáp án A.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 10 2018 lúc 15:38

Đáp án D

Dịch nghĩa: Tác giả nghĩ đâu là cách tốt nhất để trẻ học hỏi?

A. Bằng cách nghe diễn giải từ những người có kinh nghiệm.

B. Bằng việc mắc lỗi và nhờ người sửa chữa.

C. Bằng việc đặt ra thật nhiều câu hỏi.

D. Bằng việc sao chép những gì người khác làm.

Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “children learn all the other things compare their own performances with those of more skilled people, and slowly make the needed changes”

Câu B dễ gây nhầm lẫn, ở bài viết, tác giả nói là để lũ trẻ tự sửa lỗi chứ không phải nhờ người khác sửa lỗi cho như ý B.

Cấu trúc have somebody do something/ have something done: nhờ ai làm gì

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 8 2018 lúc 7:26

Đáp án : D

“He” được thay thế cho từ “A child” ở câu thứ 2: “A child learning to talk does not learn by being corrected all the time.”

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 2 2018 lúc 14:10

Đáp án : C

“complicated” = “complex” (adj): phức tạp, rắc rối

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 5 2017 lúc 9:53

Đáp án : C

“essential” = “important” (adj): quan trọng, thiết yếu, cần thiết

Thật ra, “essential” cũng đồng nghĩa với “necessary”, nhưng đáp án D lại là một trạng từ “necessarily” nên không thể chọn D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 6 2017 lúc 2:05

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích:

essential (adj): thiết yếu, quan trọng

wonderful (adj): tuyệt vời                             important (adj): quan trọng

complicated (adj): phức tạp                            difficult (adj): khó khăn

=> essential = important

Thông tin: Don’t worry! If it is essential, they will go out into the world and learn it.

Tạm dịch: Đừng lo lắng! Nếu nó quan trọng, chúng sẽ đi ra ngoài thế giới và học nó.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Hãy để trẻ em học cách đánh giá công việc của mình. Một đứa trẻ tập nói không học bằng cách suốt ngày được sửa sai. Nếu sửa chữa quá nhiều, cậu bé sẽ ngừng nói chuyện. Cậu bé chú ý hàng nghìn lần mỗi ngày sự khác biệt giữa ngôn ngữ mình sử dụng và ngôn ngữ mà những người xung quanh mình sử dụng. Từng chút một, cậu bé tạo ra những thay đổi cần thiết để làm cho ngôn ngữ của mình giống như những người khác. Cũng như vậy, trẻ em học tất cả những thứ khác mà chúng học được mà không được dạy - nói, chạy, leo trèo, huýt sáo, đạp xe - so sánh sự thể hiện của chúng với những người giỏi hơn và dần dần tạo ra những thay đổi cần thiết. Nhưng ở trường chúng ta không bao giờ cho trẻ một cơ hội để tìm ra những sai lầm của mình cho chính mình, hãy để trẻ tự mình sửa chúng. Chúng ta làm tất cả cho cậu bé. Chúng ta hành động như thể chúng ta nghĩ rằng cậu bé sẽ không bao giờ nhận ra sai lầm trừ khi nó được chỉ ra cho cậu, hoặc sửa sai trừ khi cậu bé bị bắt phải làm. Chẳng bao lâu nữa cậu bé sẽ trở nên lệ thuộc vào giáo viên. Hãy để cho trẻ tự làm. Hãy để cậu bé tự tìm ra, với sự giúp đỡ của những đứa trẻ khác nếu cậu muốn, từ đó có nghĩa là gì, câu trả lời cho vấn đề đó là gì, cho dù đó có phải là một cách hay để nói hay làm điều này hay không.

Nếu nó là một vấn đề phải đưa ra câu trả lời đúng, như một câu hỏi trong toán học hoặc khoa học, hãy đưa cho cậu bé cuốn sách có lời giải. Hãy để cậu bé tự sửa lại bài tập của mình. Tại sao giáo viên lại nên lãng phí thời gian cho công việc thường ngày như vậy? Công việc của chúng ta là giúp đỡ đứa trẻ khi cậu bé nói với chúng ta rằng cậu không thể tìm ra cách để có được câu trả lời đúng. Hãy kết thúc tất cả những điều vô nghĩa về điểm số và những kỳ thi. Chúng ta hãy vứt bỏ tất cả những điều đó, và để cho trẻ em học hỏi những gì mà tất cả những người có học thức phải học một ngày nào đó, cách đo lường sự hiểu biết của chính mình, làm thế nào để biết những gì họ biết hoặc không biết.

Hãy để chúng tiếp tục công việc này theo cách có vẻ hợp lý nhất với họ, với sự giúp đỡ của chúng ta với tư cách là giáo viên ở trường học nếu chúng yêu cầu. Ý tưởng rằng có một cơ thể kiến thức để được học ở trường và sử dụng cho phần còn lại của cuộc đời một là vô nghĩa trong một thế giới phức tạp và thay đổi nhanh chóng như của chúng ta. Các bậc cha mẹ và giáo viên lo lắng nói, “Nhưng giả sử chúng không học được điều gì đó thiết yếu, những điều mà chúng cần để thành công trong thế giới này?” Đừng lo lắng! Nếu nó quan trọng, chúng sẽ đi ra ngoài thế giới và học nó.