Một gen có chiều dài 5100A , trong đó Nu loại A chiếm 20%. Tính số lượng Nu của từng loại gen, xác định tổng số Nu của gen?
Một gen có chiều dài 5100A , gen có %A2 + %G2= 13% tổng số nu của gen, trong đó G>A Hãy xác định tỉ lệ và số lượng từng loại nu của gen? Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có tỉ lệ các loại nu A:U:G:X lần lượt là 2:4:4:5 . Hãy xác định số Nu từng loại của mARN
Một gen có chiều dài 0,306 micromet. Nu loại A chiếm 30% sổ nucleotit của gen và ở mạch 2 có A2 - T2 = 20% số nu của mạch và G2 = 1/2 T2. Xác định: a, Số nu từng loại của gen b, Số liên kết hidro trong gen c, Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu trên từng mạch của gen
Gen có chiều dài 0.306 μm -> Tổng số nu của gen :
N = \(\dfrac{2.L}{3,4.10^{-4}}=\dfrac{2.0,306}{3,4.10^{-4}}=1800\left(nu\right)\)
Nu loại A chiếm 30 % -> Nu loại G chiếm 20%
a) Theo NTBS :
A = T = 1800. 30% = 540 (nu)
G = X = 1800. 20% = 360 (nu)
b) Số lkết H : H = 2A + 3G = 2.540 + 3.360 = 2160 ( lkết )
c) Có : A2 - T2 = 20% = 180 (nu) hay T1 - T2 = 180
lại có : T1 + T2 = T = 540
Giải hệ trên ta được :
Theo NTBS :
A1 = T2 = 180 (nu) = 20%
T1 = A2 = 360 (nu) = 40%
G1 = X2 = 270 (nu) = 30%
X1 = G2 = 90 (nu) = 10%
Một gen có chiều dài 5100A angstron gen đó có hiệu số giữa A-G=20% tổng số nu của gen. Trên mạch của gen có A=50%, X=25% tổng số nu của mạch.Trong quá trình sao mã môi trường nội bào đã cung cấp 900 ribonucleotit loại U a) Tính số lượng từng loại nucleotit của gen và trên từng mạch đơn của gen b) Tính số lượng từng loại ribonucleotit mt cung cấp cho quá trình sao mã Giups vs ạ
a) Tổng số nu của gen
N = 5100 : 3,4 x 2 = 3000 nu
Có A - G = 20%N; A + G = 50%N
=> A = T = 35%N = 1050 nu
G = X = 15%N = 450 nu
Số nu trên mỗi mạch của gen : N1 = N2 = 3000/2 = 1500
Mạch 1 của gen có A1 = 50%N1 ; X1 = 25%N1
=> A1 = T2 = 50%N1 = 750nu
T1 = A2 = 1050 - 750 = 300 nu
X1 = G2 = 25%N1 = 375 nu
G1 = X2 = 450 - 375 = 75 nu
b) - Gen phiên mã từ mạch 1 :
Amt = T1 = 300 ; Umt = A1 = 750
Gmt = X1 = 375; Xmt = G1 = 75
- Gen phiên mã từ mạch 2 :
Amt = T2 = 750 ; Umt = A2 = 300
Gmt = X2 = 75; Xmt = G2 = 375
a
Tổng số nu của gen:
N=L÷3,4×2=5100÷3,4×2=3000nuN=L÷3,4×2=5100÷3,4×2=3000nu
Ta có:
%A+%G=50%%A−%G=20%→%A=35%,%G=15%%A+%G=50%%A−%G=20%→%A=35%,%G=15%
Số nu mỗi loại của gen:
A=T=3000×35%=1050nuG=X=3000×15%=450nuA=T=3000×35%=1050nuG=X=3000×15%=450nu
Tổng số nu trên mỗi mạch đơn gen: 3000÷2=1500nu3000÷2=1500nu
Số nu mỗi loại trên mỗi mạch đơn gen:
A1=T2=1500×50%=750nuT1=A2=A−A1=1050−750=300nuX1=G2=1500×25%=375nuG1=X2=G−X1=450−375=75nuA1=T2=1500×50%=750nuT1=A2=A−A1=1050−750=300nuX1=G2=1500×25%=375nuG1=X2=G−X1=450−375=75nu
bb,
Gọi kk là số lần sao mã
Ta có:
rUmt=rU×k=Amachgoc×k=600nurUmt=rU×k=Amachgoc×k=600nu
+Nếu mạch 1 là mạch mã gốc của gen
⇒750×k=600750×k=600 ⇒Loại
+Nếu mạch 2 là mạch mã gốc của gen
⇒300×k=600300×k=600 ⇒k=2k=2
Vậy mạch 2 là mạch mã gốc, gen sao mã 22 lần
Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen sao mã :
rU=600nurU=600nu
rA=T2×k=750×2=1500nurA=T2×k=750×2=1500nu
rG=X2×k=75×2=150nurG=X2×k=75×2=150nu
rX=G2×k=375×2=750nu
a) Tổng số nu của gen
N = 5100 : 3,4 x 2 = 3000 nu
Có A - G = 20%N; A + G = 50%N
=> A = T = 35%N = 1050 nu
G = X = 15%N = 450 nu
Số nu trên mỗi mạch của gen : N1 = N2 = 3000/2 = 1500
Mạch 1 của gen có A1 = 50%N1 ; X1 = 25%N1
=> A1 = T2 = 50%N1 = 750nu
T1 = A2 = 1050 - 750 = 300 nu
X1 = G2 = 25%N1 = 375 nu
G1 = X2 = 450 - 375 = 75 nu
b) - Gen phiên mã từ mạch 1 :
Amt = T1 = 300 ; Umt = A1 = 750
Gmt = X1 = 375; Xmt = G1 = 75
- Gen phiên mã từ mạch 2 :
Amt = T2 = 750 ; Umt = A2 = 300
Gmt = X2 = 75; Xmt = G2 = 375
Một gen có chiều dài 5100A angstron gen đó có hiệu số giữa A-G=20% tổng số nu của gen. Trên mạch của gen có A=50%, X=25% tổng số nu của mạch.Trong quá trình sao mã môi trường nội bào đã cung cấp 900 ribonucleotit loại U
a) Tính số lượng từng loại nucleotit của gen và trên từng mạch đơn của gen
b) Tính số lượng từng loại ribonucleotit mt cung cấp cho quá trình sao mã
Giups vs ạ
\(a,\) Ta có : \(L=3,4.\dfrac{N}{2}\rightarrow N=3000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A+G=1500\\A-G=600\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=1050\left(nu\right)\\G=X=450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=50\%\dfrac{N}{2}=750\left(nu\right)\\A_2=T_1=A-A_1=300\left(nu\right)\\G_1=X_2=X-X_1=75\left(nu\right)\\G_2=X_1=375\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
một gen có 3900 liên kết hiđrô và chiều dài là 5100A gen có A mạch 1 chiếm tỉ lệ 10% tổng số Nu của mạch, mạch 2 có G = 20 tổng số Nu của mạch. Ren phiên mã 3 lần tạo ra mARN mà ARN tạo ra 3 Rbx trượt qua một lần. xác định
a) số Nu từng loại trang đổi nu của gen
b) số Nu từng loại môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã
c) số chu kì polipeptit tạo thành
1 gen có tổng nu là 3000, số nu loại A chiếm 20% tổng số nu gen, tính: a) số lượng và tỉ lệ từng loại nu của gen b) chiều dài với số liên kết hidro của gen
N = 3000 nu.
a) A = T = 20%N = 600 nu, G = X = 30%N = 900 nu.
b) L = N/2.3,4 = 5100 Å.
H = 2A+3G = N+G = 3000+900 = 3900 (lk).
a, Số nu từng loại là :
A = T = 20% . 3000 = 600 ( nu )
G = X = 3000 : 2 - 600 = 900 ( nu )
b, Chiều dài của gen :
L = N/2 . 3,4 = 5100 Ao
Số liên kết Hidro :
H = N + G = 3900 ( liên kết )
Một gen có tổng số Nu=2100, trong đó số Nu loại X chiếm 20%.Gen bị đột biến mất cặp G-X. Hỏi:
a, Xác định số Nu mỗi loại gen chưa đột biến
b, Xác định số Nu mỗi loại của gen sau đột biến
c, Tính khối lượng của gen trước và sau khi đột biến
d,Tính số liên kết hiđro của gen trước và sau khi đột biến
a.
Gen chưa đột biến
N = 2100 nu
X = G = 20% . 2100 = 420 nu
A = T = 2100 : 2 - 420 = 630 nu
b.
Gen đột biến:
N = 2099 nu
X = G = 419 nu
A = T = 630 nu
c.
Khối lượng gen trước khi đột biến: 2100 . 300 = 630 000 đvC
Khối lượng gen sau khi đột biến: 2099 . 300 = 629 700 đvC
d.
Số liên kết hidro trước khi đột biến: 2 . 630 + 3 . 420 = 2520
Số liên kết hidro sau khi đột biến: 2 . 630 + 3 . 419 = 2517
Một gen có chiều dài 5100A°. Trong đó Nu loại A = 900. Xác định số lượng các loại nu có thể có trên phân tử RNA được tổng hợp từ gen đó. Biết rằng trong phân tử RNA về mặt số lượng nu thì Um là bội số của Am, Gm là bội số của Cm và đều là bội số của 100.
Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=900nu\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=600nu\end{matrix}\right.\)
Có : Um + Am = Agen = 900 / Gm + Xm = Ggen = 600
U, A, G, X (RNA) đều là bội số của 100 => Thuộc các giá trị tròn trăm 100, 200, 300, ....
Với Um + Am = 900 => Có các trường hợp sau : (U = 100, A = 800) , (U = 200, A = 700), (U = 300 , A = 600), (U = 400, A = 500), (U = 800, A = 100) , (U = 700, A = 200), (U = 600 , A = 300), (U = 500, A = 400)
Tương tự với Gm + Xm = 600